Kế toán thuế phải nộp cho Nhà Nước là các khoản thuế mà doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện theo quy định có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Theo đó thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước là thể hiện mối quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí, các khoản nộp, đã nộp, còn phải nộp vào ngân sách của nhà nước trong kỳ kế toán năm.

thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Tìm hiểu tài khoản 333 

Hạch toán tài khoản này cần tuân theo một số quy định sau

Doanh nghiệp cần chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp bắt buộc cho nhà nước tuân theo luật định và kịp thời phản ánh số liệu vào sổ kế toán thuế phải nộp. Việc kê khai đầy đủ, chính xác số thuế, phí và lệ phí phải nộp là nghĩa vụ của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp cần phải thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế, phí và lệ phí cho nhà nước. Trường hợp khi có thông báo số thuế phải nộp từ nhà nước, nếu có thắc mắc và khiếu nại về mức thuế, số thuế phải nộp theo thông báo thì cần được giải quyết kịp thời theo quy định. Nhất định không được trì hoãn việc nộp thuế vì bất cứ lý do gì.

Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp thuế cho nhà nước.

Doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định để ghi sổ kế toán nếu ghi sổ bằng đồng Việt Nam.

Xem thêm: Doanh thu chưa thực hiện là gì? Phân biệt các khái niệm liên quan

Nội dung phản ánh của tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Bên Nợ

  • Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ.
  • Số thuế, phí, lệ phí, các khoản phải nội, đã nộp vào ngân sách nhà nước.
  • Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp.
  • Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại hoặc bị giảm giá.

Bên có

  • Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu cần phải nộp.
  • Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào ngân sách của nhà nước.

Số dư bên có

  • Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào ngân sách của nhà nước.
  • Trong trường hợp cá biệt, tài khoản 333 có thể có số dư bên nợ. Nếu số dư của tài khoản 333 phản ánh số thuế và các tài khoản đã nộp lớn hơn số thuế và tài khoản phải nộp cho nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện thoái thu.

thuế và các khoản phải nộp nhà nước 01

Tìm hiểu tài khoản 333 

Tài khoản 333 có 9 tài khoản cấp 2

Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp

Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào ngân sách nhà nước. Theo đó tài khoản 331 có 2 tài khoản cấp 3

  • Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra: Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT cửa hàng bán bị trả lại, bị giảm giá hay số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
  • Tài khoản 33312 –  Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp hay còn phải nộp vào ngân sách nhà nước.

Tài khoản 332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, đã nộp và còn phải nộp của doanh nghiệp vào ngân sách của nhà nước.

Tài khoản 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu

Nội dung phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và còn phải nộp vào ngân sách nhà nước.

Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân

Nội dung phản ánh số thuế thu nhập cá nhân phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Tài khoản 3336 – Thuế tài nguyên

Nội dung phản ánh số thuế tài nguyên phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Tài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất

Nội dung phản ánh số thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Tài khoản 3338 – Các loại thuế khác: Phản ánh số thuế phải nộp, đã nộp và còn phải nộp về các loại thuế khác không ghi vào các tài khoản trên, như: Thuế môn bài, thuế nộp thay cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam… Tài khoản này được mở chi tiết cho từng loại thuế khác.

thuế và các khoản phải nộp nhà nước 02

Tìm hiểu tài khoản 333

Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

Nội dung phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp về các khoản phí, lệ phí, các khoản phải nộp khác cho Nhà nước ngoài các khoản đã ghi vào các tài khoản từ 3331 đến 3338. Tài khoản này còn phải ánh các khoản Nhà nước trợ cấp cho doanh nghiệp (nếu có) như các khoản trợ cấp, trợ giá.

Vừa rồi là những giải đáp về thuế và các khoản phải nộp nhà nước mà doanh nghiệp cần nắm bắt. Nếu bạn đang là người sở hữu doanh nghiệp hay muốn đánh giá hiệu quả hoạt động của bộ phận kế toán nhưng không am hiểu nhiều kế toán và các quy định có liên quan đến kế toán thì liên hệ Bepro.vn qua hotline 028.9999.6888 hoặc tìm hiểu chi tiết dịch vụ qua website https://bepro.vn//.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT MỚI NHẤT