Giấy đề nghị tạm ứng là mẫu chứng từ kế toán được ban hành kèm các thông tư của Bộ Tài chính. Bao gồm Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 107/2017/TT-BTC, Thông tư 133/2016/TT-BTC. Được sử dụng làm căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập phiếu chi và xuất quỹ cho nhân viên tạm ứng. Hỗ trợ nhân viên để đi công tác, giải quyết việc của cơ quan đơn vị hoặc việc cá nhân. Tuy nhiên, giấy đề nghị cần có một số thủ tục và lưu ý quan trọng, hãy cùng bePro.vn tìm hiểu kỹ hơn trong bài viết dưới đây nhé! 

Khái niệm

Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Thông tư 133/2016/TT-BTC. Khoản tạm ứng là khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng. Để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó được phê duyệt.

Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại doanh nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc các bộ phận cung ứng vật tư, quản trị, hành chính). Phải được người có thẩm quyền (Giám đốc/Tổng giám đốc) chỉ định bằng văn bản.

Trên cơ sở này, có thể coi giấy tạm ứng là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục kế toán. Và xuất quỹ cho người lao động giải quyết công việc (tạm ứng thanh toán). Hoặc cho mục đích cá nhân của người đó (tạm ứng lương).

Thủ tục và chứng từ tạm ứng  

Khi tiến hành các thủ tục xin tạm ứng thì người lao động cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm: 

– Thông tin chi tiết về số tiền cần tạm ứng, lý do, địa điểm công tác, thời gian đi công tác. Và ngày hoàn tiền lại cho công ty đối với các mẫu giấy ứng tiền công tác phí.

– Thông tin chi tiết về loại hàng hóa, vật tư, số lượng, đơn giá, mẫu mã, chủng loại… Đối với các mẫu giấy đề nghị mua vật tư và giấy tạm ứng công trình xây dựng.

– Các quyết định, chỉ thị của cấp trên hoặc chứng từ có liên quan.

 

Giấy đề nghị tạm ứng và thủ tục chứng từ tạm ứng

Thành phần hồ sơ tạm ứng

– Giấy đề nghị tạm ứng.

– Bảo đảm thực hiện hợp đồng.

– Bảo đảm tiền tạm ứng (nếu có).

– Hợp đồng hai bên ký kết.

 

Mẫu giấy tạm ứng chuẩn theo quy định

 

Đơn vị: …………………

Bộ phận: ………………

Mẫu số 03 – TT

(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

Ngày…. tháng…. năm….

Số: ……………..

Kính gửi:……………………………………………………………………………………………………………

Tên tôi là:……………………………………………………………………………………………………………

Bộ phận (hoặc Địa chỉ):…………………………………………………………………………………………

Đề nghị cho tạm ứng số tiền:…………………… (Viết bằng chữ)……………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………..

Lý do tạm ứng:……………………………………………………………………………………………………

Thời hạn thanh toán:……………………………………………………………………………………………..

Giám đốc

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Phụ trách bộ phận

(Ký, họ tên)

Người đề nghị tạm ứng

(Ký, họ tên)

Giấy đề nghị tạm ứng và thủ tục chứng từ tạm ứng

Giấy đề nghị theo Thông tư 107/2017/TT-BTC

Đơn vị:……………………………..

Mã QHNS:…………………………

Mẫu số C42 – HD

(Ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/TT- BTC

ngày 24/11/2017 của Bộ Tài chính

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

Ngày ….. tháng ….. năm ……

Kính gửi:……………………………………………..

Tên tôi là:……………………………………

Bộ phận (hoặc địa chỉ):……………………………………

Đề nghị cho tạm ứng số tiền:…………………….(Viết bằng chữ)……………………

Lý do tạm ứng: ……………………………………

Thời hạn thanh toán:……………………………………

Thủ trưởng đơn vị

Duyệt tạm ứng:……

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Phụ trách bộ phận

(Ký, họ tên)

Người đề nghị

(Ký, họ tên)

 

Giấy đề nghị tạm ứng và thủ tục chứng từ tạm ứng

Hướng dẫn viết giấy đề nghị mới nhất

– Góc trên bên trái của Giấy tạm ứng ghi rõ tên đơn vị, tên bộ phận mà người xin tạm ứng làm việc.

– Ghi rõ gửi người có thẩm quyền xét duyệt (Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc doanh nghiệp).

– Người xin tạm ứng ghi rõ thông tin của mình (họ tên, địa chỉ, bộ phận, đơn vị làm việc).

– Số tiền xin tạm ứng viết bằng số và bằng chữ phải khớp nhau.

5. Lý do tạm ứng ghi rõ mục đích sử dụng tiền tạm ứng:

– Tạm ứng tiền công tác phí từ ngày 08/4/2020 đến ngày 11/4/2020 tại chi nhánh X, thành phố Y. 

– Ví dụ tạm ứng tiền mua văn phòng phẩm tháng 05/2020.

– Hoặc tạm ứng tiền mua vật tư cho hạng mục nền móng công trình T.

………

6. Thời hạn thanh toán: Ghi rõ ngày, tháng hoàn lại số tiền đã tạm ứng.

7. Giấy tạm ứng được chuyển cho phụ trách bộ phận ký xác nhận và kế toán trưởng xem xét. Nêu rõ ý kiến đề nghị người có thẩm quyền duyệt chi. Căn cứ quyết định của người có thẩm quyền, kế toán lập phiếu chi. Kèm theo giấy đề nghị và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ.

Kết luận: 

Vừa rồi là các mẫu chuẩn và thủ tục lập giấy đề nghị. Hy vọng bài viết giúp ích cho kế toán và doanh nghiệp bạn. Nếu bạn có thắc mắc về các dịch vụ kế toán khác, hãy liên hệ đến bePro.vn để được tận tình tư vấn nhé! 

 

Thẻ: #mau

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT MỚI NHẤT