Giấy xác nhận độc thân và thủ tục xác nhận tình trạng độc thân mới nhất sẽ là căn cứ chứng minh tại thời điểm xác nhận bạn đang trong tình trạng hôn nhân như thế nào. Là người đang độc thân hay đã kết hôn, hoặc kết hôn lần thứ mấy… Mẫu xác nhận độc thân được ban hành kèm theo Công văn số 1288/HTQTCT-HT của Cục Hộ tịch, quốc tịch. Mời các bạn cùng tham khảo về khái niệm, thủ tục và mẫu chuẩn dưới đây.

 

Khái niệm

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là văn bản hành chính được cấp bởi UBND cấp xã nơi đang cư trú. Nhằm mục đích xác nhận tình trạng hôn nhân của đương sự như độc thân, đã ly hôn, đã kết hôn.

Đương sự thường xin giấy tờ này nhằm mục đích xác nhận tình trạng độc thân. Hoặc bổ túc hồ sơ đăng ký kết hôn nên thường gọi là Giấy xác nhận độc thân. Trên giấy xác nhận nhằm mục đích kết hôn có ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, số hộ chiếu của người dự định kết hôn, nơi chuẩn bị đăng ký kết hôn.

Ngoài dùng để đăng ký kết hôn, Giấy xác nhận còn được dùng làm thủ tục mua bán nhà, làm thủ tục thừa kế, bổ sung hồ sơ du lịch nước ngoài, vay vốn ngân hàng,…

 

Giấy xác nhận độc thân và thủ tục xác nhận tình trạng

Giấy xác nhận độc thân và thủ tục xác nhận tình trạng

 

 

Khi xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn. Thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn:

– Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

– Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.

– Không bị mất năng lực hành vi dân sự.

– Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn bên dưới:

  1. Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo.
  2. Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn.
  3. Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác. Hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ.
  4. Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ. Giữa những người có họ trong phạm vi ba đời. Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi. Và giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng. 

Tuy nhiên, hiện nay nhà nước chưa thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

 

Mẫu giấy xác nhận độc thân chuẩn

 

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………….. (1)

Số:…../UBND- XNTTHN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………, ngày…..tháng…..năm…….

 

GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

………………………………………….. (2)

Xét đề nghị của ông/bà(3):………………………………………………………………………………,

về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho (4)…………………………………………..

XÁC NHẬN:

Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………………………………………………….

Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………………………

Giới tính: ……………………….Dân tộc: …………………………Quốc tịch:………………………..

Giấy tờ tùy thân:……………………………………………………………………………………………

Nơi cư trú:……………………………………………………………………………………………………

Trong thời gian cư trú tại……………………………………………………………………………….từ ngày……tháng………năm…………….., đến ngày……..tháng………năm (5)

Tình trạng hôn nhân:………………………………………………………………………………………

Giấy này có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp, được sử dụng để:….

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

Giấy xác nhận độc thân và thủ tục xác nhận tình trạng

Giấy chứng độc thân và thủ tục xác nhận tình trạng

 

 

Nội dung tờ khai cấp giấy chứng nhận độc thân

Mẫu Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP gồm những nội dung cơ bản sau:

– Tên cơ quan nơi tiếp nhận tờ khai.

– Họ và tên, dân tộc, quốc tịch, địa chỉ thường trú của người yêu cầu cấp giấy.

– Họ và tên, dân tộc, quốc tịch, địa chỉ thường trú của người được cấp giấy.

– Quan hệ với giữa người yêu cầu và người được cấp giấy.

– Giấy tờ tùy thân của người được cấp giấy nộp kèm theo.

– Tình trạng hôn nhân của người được cấp giấy.

– Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

 

Thủ tục xin Giấy xác nhận độc thân

Giấy tờ cần phải xuất trình

1. Giấy tờ chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: 

Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân. Hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng.

2. Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để xác định thẩm quyền: 

Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú. Sổ tạm trú chỉ được sử dụng trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận không có nơi thường trú.

Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

 

Giấy xác nhận độc thân và thủ tục xác nhận tình trạng

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

 

 

Tài liệu kèm theo giấy chứng nhận độc thân

Ngoài tờ khai tình trạng hôn nhân, trong hồ sơ đăng ký còn cần chuẩn bị thêm một số tài liệu như sau:

– Giấy tờ chứng minh về nhân thân như chứng minh nhân dân, căn cước công dân, sổ hộ khẩu, hộ chiếu, giấy phép lái xe còn hạn sử dụng…

– Người đã ly hôn hoặc vợ chồng đã mất thì cần phải có giấy tờ hợp lệ để chứng minh. Như bản án, quyết định đã có hiệu lực của Tòa án, giấy báo tử…

– Người đã ly hôn, hủy kết hôn ở nước ngoài thì cần có bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.

 

Kết luận: 

Vừa rồi là những chia sẻ của bePro.vn về giấy xác nhận độc thân và thủ tục xác nhận tình trạng độc thân. Ngoài ra bạn có thắc mắc về các dịch vụ kế toán liên quan. Hãy liên hệ đến dịch vụ kế toán tphcm bePro.vn để được tư vấn tận tình, miễn phí nhé. 

 

Thẻ: #thutuc

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT MỚI NHẤT