Để tính chính xác số thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho Nhà nước. Và tính được thu nhập nhận được trong năm 2019. Người nộp thuế phải tính được các khoản thu nhập chịu thuế TNCN. Bài viết sau đây, bePro.vn sẽ chia sẻ với bạn kỹ hơn về vấn đề này. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!

 

Nội dung quy định về các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân

Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú khi có thu nhập chịu thuế thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây:

1. Nguồn thu nhập từ kinh doanh

Là thu nhập có được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực sau:

– Từ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh. Ví dụ như: sản xuất, kinh doanh hàng hóa; xây dựng; vận tải. Kinh doanh ăn uống, dịch vụ, kể cả dịch vụ cho thuê nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản khác.

– Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân. Trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật. Và khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp. Như làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản không đáp ứng đủ điều kiện được miễn thuế.

 

Các khoản thu nhập chịu thuế đầy đủ của người lao động

Các khoản thu nhập chịu thuế đầy đủ của người lao động

 

2. Các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công

Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập NLĐ nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:

– Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công. Dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.

– Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp.

– Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng đại lý bán hàng, môi giới. Và khi tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật. Tiền tham gia các dự án, đề án. Từ nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút,…

– Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị DN, ban kiểm soát DN. Ban quản lý dự án, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác. 

– Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công. Do người sử dụng LĐ trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức. 

– Và các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức. Kể cả thưởng bằng chứng khoán.

 

3. Thu nhập từ đầu tư vốn

Là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức:

– Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức, doanh nghiệp vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay. Trừ lãi tiền gửi nhận được từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

– Cổ tức nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần.

– Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn. Công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh. Và các hình thức kinh doanh khác (trừ DNTN, TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ). Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng. Góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư khác.

– Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác. Kể cả trường hợp góp vốn bằng hiện vật, danh tiếng, bằng quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế. Thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn.

 

Các khoản thu nhập chịu thuế đầy đủ của người lao động

Các khoản thu nhập chịu thuế đầy đủ của người lao động

 

4. Các khoản thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được bao gồm: 

a) Nguồn thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH (bao gồm cả công ty TNHH một thành viên). Công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế,…

b) Các thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu. Trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán. Và thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần của các cá nhân trong công ty cổ phần. 

c) Và các thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

 

5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

Là các khoản thu nhập nhận được từ việc chuyển nhượng bất động sản bao gồm:

– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. 

– Từ chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở, quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước.

– Và thu nhập khi góp vốn bằng bất động sản để thành lập doanh nghiệp. Hoặc tăng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 

 

6. Thu nhập từ trúng thưởng

Là các khoản tiền hoặc hiện vật mà cá nhân nhận được dưới các hình thức như:

– Trúng thưởng xổ số do các công ty xổ số phát hành trả thưởng. Trong các hình thức khuyến mại khi tham gia mua bán hàng hóa, dịch vụ.

– Từ các hình thức cá cược, đặt cược được pháp luật cho phép. Trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng. Và các hình thức trúng thưởng khác do các tổ chức kinh tế, cơ quan hành chính, sự nghiệp tổ chức.

 

Các khoản thu nhập chịu thuế đầy đủ của người lao động

Các khoản thu nhập của người lao động

 

7. Thu nhập từ bản quyền

Là thu nhập nhận được khi chuyển nhượng, chuyển nhượng lại. Chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ.

 

8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại 

Nhượng quyền thương mại là các khoản thu nhập mà cá nhân nhận được từ các hợp đồng nhượng quyền. Bao gồm cả trường hợp nhượng lại quyền thương mại theo quy định của pháp luật. 

 

9. Thu nhập từ nhận thừa kế

Là khoản thu nhập mà cá nhân nhận được theo di chúc hoặc theo quy định về thừa kế. Khoản thu nhập này có thể là chứng khoán, phần vốn, bất động sản. Trừ thu nhập được miễn thuế hoặc các tài sản khác. Phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước.

 

Kết luận: 

Vừa rồi là những chia sẻ cụ thể về các khoản thu của người lao động phải chịu thuế đối với Nhà nước. Nếu có thắc mắc và cần hỗ trợ về nghiệp vụ kế toán, quyết toán thuế, bạn có thể liên hệ đến Công ty dịch kế toán dịch vụ bePro.vn để được tư vấn chi tiết hơn nhé! 

 

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT MỚI NHẤT