Có rất nhiều cá nhân phải đóng thuế TNCN nhưng đều không nắm rõ cách tính thuế này như thế nào. Để tính thuế TNCN mọi người cần quan tâm đến những quy định cụ thể của pháp luật. Đặc biệt là thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 92/2015/TT-BTC. Sau đây bePro.vn sẽ hướng dẫn bạn cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2020.
Khái niệm
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp một phần tiền lương. Hoặc từ các nguồn thu nhập khác vào ngân sách nhà nước.
Đối tượng chịu thuế TNCN
Theo quy định, thu nhập chịu thuế là tất cả các khoản thu nhập hợp pháp của cá nhân đó. Với cách quy định như vậy đồng nghĩa với việc xác định đối tượng chịu thuế là tất cả các khoản thu nhập tính từ đồng thu nhập đầu tiên.
– Thu nhập từ kinh doanh. từ tiền lương, tiền công, từ đầu tư vốn. Hoặc thu nhập từ nhượng quyền thương mại, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản. Hoặc tiền nhận được do trúng thưởng, quà tặng, bản quyền, thừa kế.
Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2020
Các bước tính thực hiện tính thuế
Để tính được số thuế phải nộp hãy thực hiện đúng tuần tự theo các bước sau đây:
1: Tính tổng thu nhập chịu thuế
2: Tính các khoản được miễn thuế
3: Tính thu nhập chịu thuế theo công thức
4: Tính các khoản được giảm trừ
5: Tính thu nhập tính thuế theo công thức
6: Tính số thuế phải nộp theo công thức
Những điều lưu ý trước khi tính thuế TNCN
a/ Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế TNCN:
Đó là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế. Căn cứ Điểm b Khoản 2 Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC. Như chúng ta đã biết thuế TNCN là loại thuế tính theo tháng kê khai. Có thể theo tháng hoặc theo quý nhưng quyết toán theo năm.
b/ Phương pháp tính thuế
– Tính theo biểu lũy tiến từng phần: Dành cho lao động ký hợp đồng lao động (HĐLĐ) từ 3 tháng trở lên.
– Khấu trừ 10%: Dành cho không ký hợp đồng hoặc ký HĐLĐ dưới 3 tháng. Có tổng mức trả thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần trở lên.
– Và mức khấu trừ 20%: Dành cho cá nhân không cư trú, thường là người nước ngoài. Được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân với thuế suất 20%.
Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2020
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân
Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được xác định theo công thức sau:
Thuế TNCN phải nộp |
= | Thu nhập tính thuế | x |
Thuế suất |
Thu nhập tính thuế |
= | Thu nhập chịu thuế | – |
Các khoản giảm trừ |
Thu nhập chịu thuế |
= | Tổng thu nhập | – |
Các khoản được miễn |
Trong đó:
Thu nhập chịu thuế là gì?
Đó là tổng TNCN nhận được từ tổ chức chi trả không bao gồm các khoản sau:
– Tiền ăn giữa ca, ăn trưa. Theo Khoản 4 Điều 22 Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH là không được vượt quá 730.000 đồng/người/tháng.
– Phụ cấp điện thoại, Phụ cấp trang phục, Tiền công tác phí
– Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ.
Các khoản giảm trừ là gì?
Các khoản giảm trừ bao gồm:
– Giảm trừ gia cảnh: Đối với bản thân là 9.000.000 đồng/người/tháng. Đối với người phụ thuộc là 3.600.000 đồng/người/tháng.
– Các khoản bảo hiểm bắt buộc: BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh vực đặc biệt.
– Và những khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2020
Phương pháp tính rút gọn
Theo phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC. Cách tính rút gọn thuế TNCN như sau:
Bậc |
Thu nhập tính thuế/tháng | Thuế suất | Tính số thuế phải nộp | |
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
1 |
Đến 5 triệu đồng |
5% | 0 trđ + 5% TNTT (thu nhập tính thuế) | 5% TNTT |
2 |
Trên 5 triệu đến 10 triệu |
10% |
0,25 triệu + 10% TNTT trên 5 triệu |
10% TNTT – 0,25 triệu |
3 | Trên 10 triệu đến 18 triệu | 15% | 0,75 triệu + 15% TNTT trên 10 triệu |
15% TNTT – 0,75 triệu |
4 |
Trên 18 triệu đến 32 triệu |
20% | 1,95 triệu + 20% TNTT trên 18 triệu | 20% TNTT – 1,65 triệu |
5 | Trên 32 triệu đến 52 triệu | 25% | 4,75 triệu + 25% TNTT trên 32 triệu |
25% TNTT – 3,25 triệu |
6 | Trên 52 triệu đến 80 triệu | 30% | 9,75 triệu + 30% TNTT trên 52 triệu |
30 % TNTT – 5,85 triệu |
7 | Trên 80 triệu | 35% | 18,15 triệu + 35% TNTT trên 80 triệu |
35% TNTT – 9,85 triệu |
Kết luận:
Vừa rồi là những hướng dẫn và lưu ý về cách tính thuế TNCN dành cho người lao động. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích được cho bạn hiểu rõ hơn về cách tính, từ đó tránh những sai sót không đáng có. Nếu bạn có thắc mắc về các dịch vụ kế toán liên quan khác. Hãy liên hệ với bePro.vn để được tư vấn tận tình và miễn phí nhé! Chúc bạn thành công.