Khi tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp đã hết khấu hao sử dụng thì doanh nghiệp cần phải tiến hành thanh lý tài sản. Cùng tìm hiểu về cách hạch toán thanh lý tài sản cố định trong bài viết sau!

hạch toán thanh lý tài sản

Hướng dẫn hạch toán thanh lý tài sản cố định mới nhất

Thủ tục thanh lý tài sản cố định

Tài sản thanh lý là những tài sản cố định đã hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được, những TSCĐ lạc hậu về kỹ thuật hoặc không phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh. Khi có tài sản cố định thanh lý, doanh nghiệp phải ra quyết định thanh lý. Theo đó hội đồng thanh lý TSCĐ sẽ có nhiệm vụ tổ chức việc thanh lý TSCĐ theo đúng như trình tự, thủ tục quy định trong chế độ quản lý tài chính và lập biên bản thanh lý tài sản cố định như mẫu quy định.

Khi tiến hành làm thanh lý TSCĐ, doanh nghiệp cần phải tuân thủ thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Dựa vào kết quả kiểm kê TSCĐ, lập giấy tờ trình lên thủ trưởng đơn vị phê duyệt danh mục các tài sản cần thanh lý theo mẫu quy định.
  • Bước 2: Tiến hành quyết định thanh lý tài sản do thủ trưởng đơn vị làm quyết định này để thành lập hội đồng kiểm kê và đánh giá lại tài sản.
  • Bước 3: Doanh nghiệp thành lập hội đồng thanh lý và kiểm kê, đánh giá các tài sản của doanh nghiệp.
  • Bước 4: Thực hiện thanh lý theo hội đồng thanh lý, quản lý tài sản trình thủ trưởng đơn vị quyết định hình thức xử phạt kiểm tra các tài sản, bán hoặc hủy tài sản.
  • Bước 5: Tiến hành tổng hợp, xử lý và thanh lý tài sản của doanh nghiệp. Hội đồng thanh lý TSCĐ sẽ tiến hành lập bản thanh lý đem giao cho bộ phận kế toán ghi giảm phần TSCĐ theo quy định của nhà nước.

hạch toán thanh lý tài sản 02

Thủ tục thanh lý tài sản cố định

Cách hạch toán thanh lý tài sản cố định

Hạch toán thanh lý tài sản cố định theo tài khoản TT133, TT200 căn cứ vào mục đích sử dụng, được chia làm 3 trường hợp đó là”

  • Thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Thanh lý TSCĐ dùng trong nội bộ, dự án.
  • Thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động văn hóa, phúc lợi.

Hạch toán thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh

Căn cứ vào chứng từ cụ thể, kế toán sẽ phản ánh các khoản thu nhập về thanh lý TSCĐ:

Nợ TK 111, 112, 131,…: Tổng trị giá thu về khi thanh lý TSCĐ

        Có TK 711: Trị giá thanh lý TSCĐ chưa có thuế GTGT

        Có TK 33311: Tiền thuế giá trị gia tăng phải nộp.

Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý tài sản”

Nợ TK 811: Trị giá chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý TSCĐ

        Có các TK 111, 112,….: Tổng trị giá thanh toán chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý TSCĐ.

Đồng thời ghi giảm nguyên giá tài sản cố định hữu hình:

Nợ TK 214: Trị giá hao mòn TSCĐ hữu hình

Nợ TK 811: Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình thanh lý

        Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình thanh lý.

Cách hạch toán thanh lý tài sản cố định theo TT133, TT200 Hạch toán thanh lý tài sản cố định dùng trong nội bộ, dự án.

Hạch toán thanh lý TSCĐ dùng trong nội bộ, dự án

Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán ghi giảm TSCĐ đã thanh lý:

Nợ TK 466 (theo tt200): Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý

Nợ TK 214: Trị giá đã hao mòn của TSCĐ thanh lý

        Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ thanh lý.

Phản ánh số thu về thanh lý TSCĐ, kế toán ghi:

Nợ các TK 111, 112,…: Tổng trị giá thu về khi thanh lý TSCĐ

        Có TK 466 (theo tt200):  Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

        Có TK 3331 : Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có).

Phản ánh số chi về thanh lý tài sản, ghi:

Nợ TK 466 (theo tt200): Tổng trị giá đã chi khi thanh lý TSCĐ

        Có TK 111, 112 …: Tổng trị giá đã chi thanh lý TSCĐ.

hạch toán thanh lý tài sản 01

Hạch toán thanh lý TSCĐ dùng trong nội bộ, dự án

Hạch toán thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động văn hóa, phúc lợi

Tài sản cố định được sử dụng trong các hoạt động văn hóa, phúc lợi người lao động của doanh nghiệp khi thanh lý sẽ được hạch toán như sau:

Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán ghi giảm TSCĐ nhượng bán:

Nợ TK 3533: Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý

Nợ TK 214: Giá trị đã hao mòn của TSCĐ thanh lý

        Có TK 211: Nguyên giá của TSCĐ thanh lý.

Kế toán phản ánh số thu về thanh lý TSCĐ:

Nợ TK 111, 112,…: Tổng trị giá thu về khi thanh lý TSCĐ

        Có TK 3532: Quỹ phúc lợi

        Có TK 3331: Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có).

Phản ánh số chi về thanh lý TSCĐ:

Nợ TK 3532: Tổng trị giá đã chi khi thanh lý TSCĐ.

        Có các TK 111, 112,…: Tổng trị giá đã chi khi thanh lý TSCĐ.

Vừa rồi là những hướng dẫn cơ bản về cách hạch toán thanh lý tài sản cố định mà kế toán nội bộ cần biết. Ngoài ra nếu doanh nghiệp đang tìm kiếm dịch vụ kế toán chuyên nghiệp có thể liên hệ đến Bepro.vn để được hỗ trợ chi tiết!

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT MỚI NHẤT