Offer là thuật ngữ mang nhiều ý nghĩa khác nhau khi dịch sang tiếng Việt. Tương ứng với những lĩnh vực khác nhau, offer sẽ được hiểu theo những nghĩa khác nhau. Vậy offer là gì? Nó được hiểu theo những nghĩa nào? Cùng BePro tìm hiểu thông quan bài viết dưới đây nhé!
Offer là gì?
Offer là một thuật ngữ tiếng anh, khi được dịch sang tiếng Việt offer mang nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào từng tình huống hay lĩnh vực mà nó được ứng dụng. Một cách khái quát, offer mang ý nghĩa là một lời đề nghị mang tính hợp tác nào đó giữa người đề nghị và người được đề nghị.
Trong kinh doanh offer là gì? Theo đó, ngoài ý nghĩa là một lời đề nghị, offer còn có nghĩa rộng hơn là đàm phán hoặc trả giá cho một giao dịch giữa các bên. Mục đích cuối cùng của offer là đi đến đàm phán, hợp tác thành công và xa hơn là lợi nhuận thu được từ offer đó. Hiểu một cách đơn giản thì offer trong kinh doanh thể hiện quá trình mua và bán giữa các đối tác với nhau. So với những hình thức thông thường, hình thức mua bán này chỉ khác ở chỗ có đàm phán, có quá trình kiểm định đồng thời có cả văn bản cam kết.
Trong kinh doanh, offer cũng có thể được hiểu là người bán muốn chào hàng. Trong ngữ cảnh này, offer được xem là quảng cáo hay marketing cho sản phẩm. Ngoài ra, nó còn mang tính chất khuyến mại hay giảm giá cho mặt hàng đang bán.
Phân loại offer
Tùy theo từng tiêu chí mà offer được phân thành những loại sau:
Theo mức độ chủ động của người xuất khẩu
Chào hàng (offer) thụ động
Chào hàng thụ động là hình thức chào hàng của người bán đối với người mua nếu trước đó người bán nhận được những yêu cầu (thư hỏi hàng) từ người mua. Chào hàng thụ động còn được gọi với cái tên là trả lời thư hỏi hàng. Cách viết thư chào hàng thụ động như sau:
- Phần mở đầu: Cảm ơn khách hàng đã gửi thư hỏi hàng đến công ty mình.
- Phần nội dung chính của thư: Trả lời những câu hỏi của người mua. Gửi cho họ Catalog, hàng mẫu, biểu giá, thời hạn giao hàng, phương thức thanh toán, điều kiện giảm giá.
- Phần kết: Ngỏ ý mong đợi sự trả lời của khách hàng và hứa hẹn.
Chào hàng (offer) chủ động
Chào hàng chủ động là việc người bán chủ động chào hàng khi chưa nhận được thư hỏi hàng của người mua. Chào hàng chủ động gồm:
- Phần mở đầu: Trình bày nguyên nhân lựa chọn đối tác của mình.
- Phần nội dung chính: Tự giới thiệu về công ty của mình và các mặt hàng của mình sản xuất kinh doanh. Gửi kèm theo Catalog, hàng mẫu, giá biểu và các điều kiện mà mình mong muốn để bán hàng.
- Phần cuối thư: Ngỏ ý mong nhận được hồi âm.
Căn cứ theo sự ràng buộc trách nhiệm của người chào hàng
Chào hàng cố định (Firm Offer)
Chào hàng cố định là việc chào bán một lô hàng nhất định, trong đó nêu rõ thời gian mà người chào hàng bị ràng buộc trách nhiệm vào lời đề nghị của mình. Thời gian này còn gọi là thời gian hiệu lực của chào hàng cố định. Trong thời gian hiệu lực, nếu người mua chấp nhận hoàn toàn lời chào hàng đó thì hợp đồng coi như được ký kết.
Chào hàng tự do (Free Offer)
Chào hàng tự do là hình thức chào hàng không ràng buộc trách nhiệm đối với người bán. Cùng một lúc với một lô hàng người bán có thể chào hàng tự do cho nhiều khách hàng. Trong chào hàng tự do cần ghi rõ “chào hàng không cam kết – Offer without Engagement”. Chào hàng tự do trở thành hợp đồng khi có sự xác nhận lại của người xuất khẩu (người bán).
Một số thuật ngữ liên quan đến offer
Job Offer là gì?
Job Offer là một lời mời cho một nhân viên tiềm năng, cho dù người đó đã nộp đơn xin việc hay chưa, để trở thành một nhân viên chính thức trong một tổ chức, công ty. Job Offer thường phác thảo các điều khoản và điều kiện theo vị trí công việc cung cấp cho nhân viên tương lai. Nó thường bao gồm tiền lương, lợi ích, trách nhiệm công việc, tên và chức danh của người quản lý báo cáo. Job Offer cũng có thể bao gồm giờ làm việc dự kiến, ngày bắt đầu mong muốn và cung cấp thêm chi tiết quan trọng về công việc, thông tin về công ty, tổ chức cho nhân viên tương lai.
Offer letter là gì?
Offer Letter là thư mời nhận việc, thường được thực hiện sau buổi phỏng vấn, thể hiện mong muốn hợp tác của nhà tuyển dụng với ứng viên. Nội dung của một Offer Letter thường bao gồm: vị trí ứng viên sẽ đảm nhiệm, địa điểm làm việc, thời gian làm việc, mức lương và phụ cấp (nếu có), các chính sách đãi ngộ, các quy định, văn hóa trong tổ chức, doanh nghiệp… Thư mời nhận việc sẽ giúp nhà tuyển dụng và ứng viên xác nhận được toàn bộ thông tin sau buổi phỏng vấn, điều mà nếu chỉ liên hệ qua điện thoại sẽ khó lòng trao đổi hết được.
Công việc của offer là gì?
Ngoài những ý nghĩa nêu trên, hiện nay offer còn được sử dụng như một xu hướng kiếm tiền qua mạng và là công việc của rất nhiều người trẻ hiện nay.
Theo cách nói này, offer được hiểu đơn giản là thực hiện một hành động theo yêu cầu trên các trang mạng xã hội do các nhà quảng cáo hay nhà cung cấp, nhà sản xuất đưa ra. Cũng từ đây công việc Offer ra đời. Vậy làm Offer là gì?
Làm Offer là làm giả địa chỉ ID để thực hiện một hoặc một số các hành động theo yêu cầu của nhà cung cấp như trả lời câu hỏi của một cuộc khảo sát, đánh giá, đăng ký để trở thành viên của một trang website nào đó hoặc tải các ứng dụng mới về điện thoại hay máy tính để trải nghiệm. Khi thực hiện công việc offer, bạn sẽ được các nhà cung cấp, nhà khảo sát hay nhà sản xuất trả tiền theo thỏa thuận.
Khi kinh doanh, buôn bán hay ra mắt bất kỳ một sản phẩm nào đó, các công ty, doanh nghiệp, nhà sản xuất luôn cần tiến hành thử nghiệm sản phẩm đó trước khi chính thức ra mắt thị trường. Lúc này, thay vì đưa các sản phẩm, dịch vụ hay ứng dụng đó đến tận tay người dùng thì các công ty, nhà sản xuất có thể thuê những người làm offer để họ thực hiện các thử nghiệm đánh giá sản phẩm. Người làm offer chính là người sẽ dùng thử các sản phẩm, dịch vụ đó và đưa ra nhận xét, đánh giá về sản phẩm. Thông qua đó, các sản phẩm, dịch vụ khi ra mắt thị trường sẽ tăng được mức độ uy tín và thu hút được sự chú ý của khách hàng hơn.
Một số khái niệm thường gặp khi làm offer là gì?
Có thể nói, offer là một nghề hot và cũng là xu hướng kiếm tiền hiện nay. Và để làm tốt công việc offer bạn cũng cần hiểu rõ một số khái niệm sau:
Offer Android là gì?
Hiểu một cách đơn giản thì Offer Android có nghĩa là bạn sử dụng điện thoại có hệ điều hành Android để tải các ứng dụng trải nghiệm hoặc tiến hành các cuộc khảo sát.
Android là hệ điều hành phổ biến, được nhiều người sử dụng và hơn thế nữa bạn có thể dễ dàng làm việc trên một hệ điều hành giả mà thông tin vẫn được đảm bảo, không rò rỉ ra ngoài. Bên cạnh đó, việc sử dụng hệ điều hành Android để làm offer cũng giúp bạn tiết kiệm được chi phí ban đầu và trong một vài trường hợp, bạn có thể chia sẻ miễn phí.
Offer IOS là gì?
Với hệ điều hành IOS, bạn chỉ có thể sử dụng các thiết bị của Apple như: iphone, ipad, macbook,… để thực hiện các công việc offer. Với hệ điều hành IOS, bạn rất khó (gần như không thể) chạy trên 1 hệ điều hành giả nào khác (giống như Android) mà bắt buộc phải dùng idevice thật. Thực thế thì các thiết bị, công cụ của hệ điều hành IOS cũng đắt hơn nhiều so với hệ điều hành Android. Đây cũng chính là lý do tại sao giá trị của offer IOS luôn được đánh giá cao hơn so với offer Android.
Offer PC là gì?
Với hình thức Offer PC, bạn có thể sử dụng máy tính desktop, laptop để làm việc. Đây cũng là offer phổ biến và thường gặp nhất hiện nay. Với offer PC, công việc bạn cần làm là khảo sát, trả lời các câu hỏi hoặc tạo các thông tin giả để đăng ký hoặc tải ứng dụng về máy.
Kết luận
Bài viết trên nhằm chia sẻ một số kiến thức về offer là gì? Hy vọng bài viết hữu ích với bạn. Đừng quên theo dõi BEPRO để không bỏ lỡ những kiến thức bổ ích nhé! Hoặc tham khảo thêm các dịch vụ của BEPRO tại đây bạn nhé!