Giấy khai sinh và các vấn đề liên quan đều là những nội dung quan trọng mà một người cần nắm. Bởi, các loại giấy tờ này sẽ liên quan và gắn bó xuyên suốt đời người. Đặc biệt là việc trích lục khai sinh và các thủ tục cần có. Tìm hiểu ngay thông qua bài viết sau đây nhé!

Trích lục khai sinh là gì?

Căn cứ vào khoản 9 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014, trích lục hộ tịch là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân đã đăng ký tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản chính trích lục hộ tịch được cấp ngay sau khi sự kiện hộ tịch được đăng ký. Bản sao trích lục hộ tịch bao gồm bản sao trích lục hộ tịch được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch và bản sao trích lục hộ tịch được chứng thực từ bản chính”.

Như vậy, có thể hiểu trích lục khai sinh là một văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân đã đăng ký tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

Bản sao trích lục khai sinh bao gồm:

  • Bản sao trích lục hộ tịch được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch;
  • Bản sao trích lục hộ tịch được chứng thực từ bản chính. 

Trích lục khai sinh có giống bản sao không?

Căn cứ vào khoản 7 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, “Sổ gốc” là sổ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền lập ra khi thực hiện việc cấp bản chính theo quy định của pháp luật, trong đó có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính mà cơ quan, tổ chức đó đã cấp”.

Đồng thời, căn cứ vào khoản 1 Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, “Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác”.

Như vậy, có thể thấy rằng, sổ hổ tịch được xác định là sổ gốc và bản sao trích lục hộ tịch chính là bản sao được cấp từ sổ gốc đó. Do đó, bản sao giấy khai sinh thực chất là bản sao trích lục giấy khai sinh. Bản sao này có giá trị tương đương với bản chính. 

Thủ tục trích lục khai sinh trực tiếp

– Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, hồ sơ cần chuẩn bị để trích lục khai sinh bao gồm:

  • Mẫu đơn xin trích lục giấy khai sinh;
  • Xuất trình giấy tờ tùy thân có ảnh;
  • Trường hợp uỷ quyền cho người khác thực hiện thì phải có văn bản uỷ quyền. 

– Bước 2. Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch có thẩm quyền (Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú).

Hồ sơ xin trích lục bản sao giấy khai sinh bao gồm:

  • Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch;
  • Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
  • Giấy tờ uỷ quyền (trong trường hợp thực hiện uỷ quyền);
  • Sổ hộ khẩu của người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.

– Bước 3. Tiếp nhận và trả hồ sơ 

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu các thông tin ghi trong tờ khai và tính hợp lệ của các giấy tờ do người yêu cầu cung cấp.

  • Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thì cán bộ làm công tác hộ tịch sẽ căn cứ và hệ thống Cơ sở dữ liệu hộ tịch và ghi rõ nội dung bản sao trích lục hộ tịch;
  • Sau đó sẽ báo cáo lên Thủ trưởng cơ quan quản lý về cơ sở dữ liệu hộ tịch và ký xác nhận về việc cấp trích lục hộ tịch bản sao cho người có yêu cầu;
  • Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm hướng dẫn để hoàn thiện hồ sơ theo quy định cho người đến nộp.

Thủ tục trích lục khai sinh online

– Bước 1. Truy cập vào trang chủ của Cổng Dịch vụ công Quốc gia, và chọn tình thành tương ứng.

– Bước 2. Nhấp vào danh sách “Loại dịch vụ công”. Chọn cấp phường xã, thị trấn -> Trích lục hộ tịch -> Cấp bản sao trích lục hộ tịch.

– Bước 3. Sau khi chọn Cấp bản sao trích lục hộ tịch, bạn tiến hành kê khai các thông tin theo yêu cầu trên màn hình. 

– Bước 4. Đóng lệ phí. Lệ phí là 8.000 VNĐ/bản sao.

Thời hạn trích lục khai sinh

Căn cứ vào Điều 18 Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP, thời hạn cấp bản sao trích lục hộ tịch như sau: 

– Ngay sau khi nhận được yêu cầu cấp bản sao trích lục từ Sổ hộ tịch, Thủ trưởng Cơ quan đại diện cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

– Việc cấp bản sao trích lục hộ tịch tại Bộ Ngoại giao được thực hiện tương tự quy định tại Khoản 2 Điều này.

Trường hợp Bộ Ngoại giao chưa nhận được Sổ hộ tịch từ Cơ quan đại diện chuyển lưu. Thì sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ Ngoại giao đề nghị Cơ quan đại diện cung cấp thông tin. Cơ quan đại diện có trách nhiệm trả lời Bộ Ngoại giao trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu xác minh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả trả lời của Cơ quan đại diện, Bộ Ngoại giao cấp cho người yêu cầu bản sao trích lục.

Trên đây là toàn bộ những thông tin về trích lục khai sinh. Hy vọng bài viết trên đã cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ để được tư vấn tốt nhất!

Liên kết trang web

Liên kết fanpage 

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT MỚI NHẤT