Công chứng là thuật ngữ quen thuộc trong các hợp đồng, giao dịch hay văn bản. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa thực sự hiểu rõ công chứng là gì? Nó có đặc điểm như thế nào? Các trường nào cần được công chứng? Cùng BePro tìm hiểu về công chứng thông qua bài viết dưới đây nhé! 

Công chứng là gì?

Công chứng là gì? Theo đó, căn cứ vào vào Khoản 1 Điều 2 Luật công chứng năm 2014, công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản, tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc do cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

Hiểu một cách ngắn gọn: Công chứng là việc công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận về:

  • Xác nhận tính xác thực của hợp đồng, giao dịch dân sự bằng văn bản
  • Xác nhận tính chính xác, hợp pháp và không trái đạo đức của các văn bản dịch. 

Những giấy tờ này theo quy định của pháp luật thì phải công chứng hoặc các cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng. 

Đặc điểm của công chứng

Sau khi đã tìm hiểu về công chứng là gì, thì tiếp theo BePro sẽ nêu cụ thể hơn về các đặc điểm của công chứng. Theo đó:

  • Hoạt động công chứng do công chứng viên thực hiện
  • Người yêu cầu công chứng là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc nước ngoài có yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch
  • Nội dung của công chứng là xác định tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự. Tính xác thực hợp pháp, không được trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản. 
  • Có hai loại hợp đồng giao dịch thực hiện công chứng. Thứ nhất, các loại hợp đồng giao dịch theo yêu cầu của pháp luật bắt buộc phải công chứng. Thứ hai, các hợp đồng giao dịch do cá nhân hoặc tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng. 
  • Văn bản công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên có liên quan, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác. 

Giá trị pháp lý của văn bản công chứng

Giá trị pháp lý của văn bản công chứng là gì? Nó thể hiện như thế nào? Theo đó giá trị của một văn bản công chứng thể hiện:

  • Có hiệu lực từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng
  • Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác. 
  • Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản được dịch.

Trường hợp nào phải công chứng?

Hiện nay, theo Luật công chứng không có điều luật nào quy định về các trường hợp bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên mỗi giao dịch khác nhau sẽ có quy định cụ thể về việc công chứng. Chẳng hạn: 

Theo quy định tại Điều 122 của Luật nhà ở và Điều 430 của Bộ luật dân sự 2015 thì hợp đồng mua bán nhà ở phải thực hiện công chứng theo quy định.

Đối với các hợp đồng tặng cho tài sản là nhà ở, bất động sản trừ trường hợp tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương thì phải thực hiện công chứng theo quy định theo quy định tại Điều 122 Luật Nhà ở và Khoản 1 Điều 459 Bộ luật dân sự 2015.

Các hợp đồng tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản và có công chứng theo quy định tại Khoản 1 Điều 459 Bộ Luật Dân sự 2015.

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất bắt buộc phải công chứng theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 167 của Luật Đất đai 2013.

Ngoài ra di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc người không biết chữ phải được công chứng được quy định cụ thể tại Khoản 3 Điều 630 Bộ Luật Dân sự 2015.

Di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài bắt buộc phải thực hiện công chứng theo quy định tại Khoản 5 Điều 647 của Bộ Luật Dân sự 2015.

Văn bản về lựa chọn người giám hộ bắt buộc phải công chứng theo quy định tại Khoản 2 Điều 48 Bộ luật Dân sự 2015.

Ngoài những trường hợp bắt buộc phải công chứng được quy định cụ thể trong một số Luật chuyên ngành cụ thể thì tùy theo nhu cầu của cá nhân, tổ chức cũng có thể thực hiện công chứng đối với các hợp đồng, giao dịch khác.

Công chứng ở đâu? 

Công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của các tổ chức hành nghề công chứng. Theo quy định của Luật công chứng hiện nay thì tổ chức hành nghề công chứng bao gồm phòng công chứng và văn phòng công chứng. 

 Kết luận 

Bài viết trên nhằm chia sẻ một số kiến thức về công chứng là gì? Hy vọng bài viết hữu ích với bạn. Đừng quên theo dõi BEPRO để không bỏ lỡ những kiến thức bổ ích nhé! Hoặc tham khảo thêm các dịch vụ của BEPRO tại đây bạn nhé!

Liên kết trang web

Liên kết fanpage

 

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT MỚI NHẤT