Khi kinh doanh bất kỳ hàng hóa hay sản xuất gì thì người chủ kinh doanh đều phải đóng đủ các loại thuế, trong đó có thuế môn bài. Vậy thuế này là gì và hạch toán thuế môn bài là như thế nào?

Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài hay lệ phí môn bài là khoản mà tổ chức kinh doanh sản xuất hàng hóa dịch vụ, cá nhân, gia đình hoạt động kinh doanh sản xuất phải nộp định kỳ hàng năm. Số thuế môn bài phải nộp sẽ được tính dựa vào vốn đầu tư, vốn điều lệ hay doanh thu theo năm tùy từng trường hợp cụ thể. 

Nghị định 139/2016/NĐ-CP, thuế môn bài đã chính thức được thay “danh xưng”, trở thành lệ phí môn bài. Thực chất, đây là một khoản lệ phí, tuy nhiên tên gọi “thuế môn bài” vẫn được nhiều kế toán sử dụng trong quá trình trao đổi và tra cứu.

Thuế môn bài được bao gồm trong phí quản lý kinh doanh và được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. 

Quy định về thuế môn bài

Pháp luật hiện hành có một số quy định về thuế môn bài như sau:

Đối tượng nộp thuế môn bài

Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP,người nộp lệ phí là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.
  •  Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị,tổ chức chính trị-xã hội,tổ chức xã hội,tổ chức xã hội nghề nghiệp,đơn vị vũ trang nhân dân.
  • Tổ chức khác hoạt động sản xuất,kinh doanh.
  • Chi nhánh,văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức trên.
  • Cá nhân,nhóm cá nhân,hộ gia đình hoạt động sản xuất,kinh doanh.

Đối tượng được miễn thuế môn bài

Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện,địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
  • Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

Miễn lệ phí trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh cho các trường hợp:

  • Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới,mã số doanh nghiệp mới).
  • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Trong thời gian miễn lệ phí, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ,nhóm cá nhân được miễn lệ phí.
  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

Cách hạch toán thuế môn bài

Hiện nay có 2 hình thức hạch toán thuế môn bài mới nhất là hạch toán theo Thông tư 133 và hạch toán thuế môn bài theo thông tư 200.

Định khoản thuế môn bài

Những tài khoản dùng để tính toán thuế môn bài gồm:

  • Tài khoản 642(6422).
  • Tài khoản 333(3338).
  • Tài khoản 111,hoặc 112.

Cách hạch toán thuế môn bài chi tiết

Chi phí thuế môn bài khi nộp tờ khai:

-Theo Thông tư 200:

  • Nợ TK 6425–Thuế,phí và lệ phí
  • Có TK 3338–Các loại thuế khác

-Theo Thông tư 133 và Quyết định 48/2006 QD-BTC

  • Nợ TK 6422–Chi phí quản lý Doanh nghiệp
  • Có TK 3338–Các loại thuế khác

Khi nộp tiền thuế môn bài(Dựa vào giấy nộp tiền vào ngân sách)

  • Nợ TK 3338
  • Có TK 111/TK 112

Cách hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế môn bài:

–Khi DN nhận được Quyết định xử phạt của Cơ quan thuế:

  • Nợ TK 811:Chi phí khác
  • Có TK 3339:Phí lệ phí và các khoản phải nộp

–Khi nộp tiền phạt(Dựa vào giấy nộp tiền vào ngân sách):

  • Nợ TK 3339:Phí lệ phí và các khoản phải nộp

       Có TK 111/112:Tiền mặt,tiền gửi ngân hàng

Khi nộp tiền thuế môn bài(Dựa vào giấy nộp tiền vào ngân sách)

  • No TK 3338
  • Có TK 111/TK 112

Cách hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế môn bài:

–Khi DN nhận được Quyết định xử phạt của Cơ quan thuế:

  • Nợ TK 811:Chi phí khác
  • Có TK 3339:Phí lệ phí và các khoản phải nộp

–Khi nộp tiền phạt(Dựa vào giấy nộp tiền vào ngân sách):

  • Nợ TK 3339:Phí lệ phí và các khoản phải nộp
  • Có TK 111/112:Tiền mặt,tiền gửi ngân hàng

–Cuối kỳ kết chuyển:

  • Nợ TK 911:Xác định kết quả kinh doanh
  • Có TK 811:Chi phí khác

Lưu Ý: Khoản tiền phạt nộp Tiền thuế môn bài và Tiền phạt chậm nộp Tờ khai thuế môn bài. Thì sẽ không được trừ khi tính thuế TNDN.

Mức thuế, Bậc thuế môn bài phải nộp năm 2022

Theo khoản 1, khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, mức thuế, bậc lệ phí môn bài phải đóng đối với tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình. Hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ năm 2022 được thể hiện dưới bảng sau:

 

Căn cứ tính thuế môn bài

 

Mức thuế môn bài cần nộp

 

Doanh nghiệp/tổ chức có vốn điều lệ/vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng

 

3.000.000 đồng/năm

Doanh nghiệp/tổ chức có vốn điều lệ/vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống  

2.000.000 đồng/năm

 

Chi nhánh, VP đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác

 

1.000.000 đồng/năm

 

Hộ kinh doanh có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm

 

1.000.000 đồng/năm

 

Hộ kinh doanh có doanh thu trên 300 – 500 triệu đồng/năm

 

500.000 đồng/năm

 

Hộ kinh doanh có doanh thu trên 100 – 300 triệu đồng/năm

 

300.000 đồng/năm

 

  • Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh cá thể thuộc các trường hợp sau đây được miễn lệ phí môn bài:
 

Loại hình tổ chức và vốn

 

Mức thuế môn bài được miễn

 

Doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh cá thể 

Miễn thuế môn bài 3 năm kể từ ngày

được cấp GPKD

 

Doanh nghiệp và các đơn vị phụ thuộc thành lập trong năm 2022

 

Miễn thuế môn bài năm 2022

 

Hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng trở xuống

 

Miễn thuế môn bài

 

Cá nhân, hộ kinh doanh lần đầu ra hoạt động sản xuất kinh doanh

 

Miễn thuế môn bài năm 2022

 

Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài

Theo Khoản 1,Điều 10 Nghị định 126/2020 NĐ-CP: “Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh)mới thành lập(bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh). Hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh”.

Như vậy:

  • Doanh nghiệp thành lập trước năm 2021,không cần nộp tờ khai lệ phí môn bài năm 2022.
  • Doanh nghiệp,chi nhánh,văn phòng đại diện,địa điểm kinh doanh được thành lập trong năm 2021 phải nộp tờ khai lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 30/01/2022.
  • Doanh nghiệp và các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp(chi nhánh,văn phòng đại diện,địa điểm kinh doanh)cùng được thành lập mới năm 2022 thì phải nộp tờ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày  30/01/2023.
  • Cá nhân kinh doanh,hộ kinh doanh không phải nộp tờ khai lệ phí môn bài.Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế,cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp cho cá nhân/hộ kinh doanh.

Lưu ý: Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn điều lệ thì doanh nghiệp phải nộp tờ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.

Ví dụ:Trong năm 2022 doanh nghiệp có điều chỉnh,tăng vốn điều lệ từ 3 tỷ đến 4 tỷ đồng thì chậm nhất ngày 30/01/2023,doanh nghiệp phải tiến hành nộp tờ khai lệ phí môn bài.

Thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2022

Theo Khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.

Như vậy, thời hạn nộp lệ phí môn bài trong năm 2022 được quy định chi tiết như sau:

  •  Đối với hộ kinh doanh, doanh nghiệp, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện thành lập từ năm 2021 trở về trước thì phải nộp lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 30/01/2022;
  • Đối với hộ kinh doanh, doanh nghiệp và các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp (chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện) cùng thành lập trong năm 2022 thì không phải nộp lệ phí môn bài năm 2022;
  •  Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) nếu kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài trong năm 2022 (tức thành lập doanh nghiệp vào năm 2019 trở về trước) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
  • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/07/2022;
  • Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01/2023.
  •  Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
  • Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30/07/2022 phải nộp lệ phí môn bài;
  • Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30/01/2023 hộ kinh doanh phải nộp lệ phí môn bài.

Cách nộp lệ phí thuế môn bài

Có 2 cách:

  • Nộp tiền mặt vào Kho bạc Nhà nước của quận tại ngân hàng Vietinbank.
  • Nộp thuế điện tử trích từ tài khoản ngân hàng của công ty. Đối với hình thức nộp này thì doanh nghiệp nộp thông qua chữ ký số.

Hiện nay, một số chi cục thuế yêu cầu nộp thuế điện tử thông qua chữ ký số thì thuế mới giải quyết hồ sơ khai thuế. Vì thế việc mở tài khoản ngân hàng công ty và mua chữ ký số là cần thiết đối với các doanh nghiệp.

Các quy định xử phạt nộp chậm lệ phí môn bài và tờ khai lệ phí môn bài

Theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP ban hành ngày 19/10/2020 quy định mức phạt hành chính đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế như sau:

  • Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
  • Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại mục (1) nêu trên.
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
  • Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày hoặc nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên. Nhưng không phát sinh số thuế phải nộp. 
  • Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày. Kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước. Trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản. Về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.

Trường hợp doanh nghiệp nộp lệ phí môn bài trễ hơn thời hạn thì mức phạt nộp chậm tính như sau:

Số tiền chậm nộp = Mức lệ phí môn bài x 0.03% x Số ngày chậm nộp 

KẾT LUẬN

Trên đây là một số thông tin về thuế môn bài và cách hạch toán thuế môn bài. Đừng quên theo dõi BEPRO để không bỏ lỡ những kiến thức bổ ích nhé! Hoặc tham khảo thêm các dịch vụ của BEPRO tại đây bạn nhé!

Liên kết trang web

Liên kết fanpage

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT MỚI NHẤT