Cá nhân khi có nhu cầu thực hiện thay đổi nơi đăng ký thường trú sẽ có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký thường trú tại nơi ở mới thông qua thực hiện trình tự mà pháp luật quy định. Những thủ tục đó gọi là thủ tục chuyển khẩu. Vậy thủ tục chuyển khẩu là gì và cần giấy tờ như thế nào? Hãy cùng BePro tìm hiểu ngay bài viết này nhé!

Thủ tục chuyển khẩu là gì?

Thủ tục chuyển khẩu là việc mà công dân thực hiện các công việc để thay đổi nơi đăng ký thường trú với cơ quan công an có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Quy định về thủ tục chuyển khẩu

Trước đây, theo Luật Cư trú năm 2006, sửa đổi, bổ sung năm 2013, khi thay đổi nơi thường trú thuộc các trường hợp:

+ Chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh;

+ Chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh

Thì cá nhân phải xin cấp giấy chuyển khẩu rồi mới đến nơi mới đăng ký thường trú. Còn trường hợp thay đổi nhưng trong cùng phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; trong cùng phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; trong cùng thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì cần điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu. Có trường hợp phải đến công an quận, huyện, thị xã để làm thủ tục; có trường hợp lại phải ra công an xã, thị trấn thực hiện thủ tục. Những điều này gây ra không ít khó khăn, lúng túng cho cá nhân có nhu cầu chuyển khẩu.

Từ 1/7/2021, Luật Cư trú năm 2020 có hiệu lực thi hành, theo đó, thông tin về cư trú được cập nhật và quản lý thống nhất trên Cơ sở dữ liệu về cư trú, không cấp sổ hộ khẩu mới, thay đổi trang thông tin trên sổ hộ sẵn có. Trường hợp thay đổi địa chỉ nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú do có sự điều chỉnh về địa giới đơn vị hành chính, tên đơn vị hành chính, tên đường, phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, cách đánh số nhà thì chỉ làm thủ tục điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

Còn trường hợp thay đổi nơi đăng ký thường trú khác, cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục đăng ký thường trú tại cơ quan đăng ký cư trú – Công an xã, phường, thị trấn ( Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã) nơi mình có nhu cầu chuyển đến. Điều này giúp đơn giản hóa thủ tục hành chính, giúp người dân hạn chế được việc đi lại, chuẩn bị giấy tờ.

Thủ tục chuyển khẩu hay thủ tục đăng ký thường trú tại nơi mới được thực hiện theo Điều 22 Luật Cư trú hiện hành như sau:

  1.  Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú.
  2. Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
  3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  4. Người đã đăng ký thường trú mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp khác và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đăng ký thường trú tại nơi ở mới theo quy định của Luật này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký.”

Hồ sơ xin chuyển khẩu

Với những trường hợp chuyển khẩu khác nhau, hồ sơ cần chuẩn bị khác nhau. Chúng tôi xin hướng dẫn một số trường hợp:

Thứ nhất: Chuyển khẩu về nơi thuộc sở hữu hợp pháp của mình

Áp dụng với các trường hợp như đã hoàn thiện thủ tục mua, nhận tặng cho, thừa kế nhà và có nhu cầu đăng ký thường trú tại nhà đó. Hồ sơ gồm:

– Giấy tờ chứng minh thông tin nhân thân (CMND, CCCD, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác thay thế theo hướng dẫn của cơ quan đăng ký cư trú);

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú theo mẫu của Bộ Công an (có thể lấy mẫu tại cơ quan đăng ký cư trú);

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp: một trong các giấy tờ như:

+ Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);

+ Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

+ Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;

+ Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;…

Thứ hai: Chuyển hộ khẩu về nhà người thân 

Áp dụng với các trường hợp theo khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú. Hồ sơ gồm:

– Giấy tờ chứng minh thông tin nhân thân (CMND, CCCD, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác thay thế theo hướng dẫn của cơ quan đăng ký cư trú);

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện khác theo quy định.

Thứ ba: Chuyển hộ khẩu về nơi thuê, mượn, ở nhà

Áp dụng với các trường hợp theo khoản 3 Điều 20 Luật Cư trú. Hồ sơ bao gồm:

– Giấy tờ chứng minh thông tin nhân thân (CMND, CCCD, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác thay thế theo hướng dẫn của cơ quan đăng ký cư trú);

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

– Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.

Mẫu đơn xin chuyển khẩu

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú là giấy tờ cần có trong hồ sơ chuyển khẩu. Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú là mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021

 

  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu CT01 ban hành

theo TT số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021

TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ

Kính gửi(1):……………………………………..………………………………………..………………………..……

  1. Họ, chữ đệm và tên:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
  2. Ngày, tháng, năm sinh:…………..…/…………..…./ …………….……..…..
  3. Giới tính:……………………………………………………………………………………
  4. Số định danh cá nhân/CMND
  5. Số điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………..………….
  6. Email:……………………………………………………………………………….
  7. Nơi thường trú:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
  8. Nơi tạm trú:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
  9. Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
  10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
  11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:………………………………………………………………………… 
  12. Quan hệ với chủ hộ:……………
  13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ:……………
  1. Số điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………..………….
  2. Email:……………………………………………………………………………….
  3. Nơi thường trú:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
  4. Nơi tạm trú:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
  5. Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
  6. Nghề nghiệp, nơi làm việc:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
  7. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:………………………………………………………………………… 
  8. Quan hệ với chủ hộ:……………. 
  9. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ
  10. Nội dung đề nghị(2):…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
  11. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:
TT Họ, chữ đệm

và tên

Ngày, tháng, năm   sinh Giới tính Số định danh cá nhân/CMND Nghề nghiệp, nơi làm việc Quan hệ với  người có thay đổi Quan hệ với

chủ hộ

 

…..,ngày…….tháng….năm…….

Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)

(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)

 

…..,ngày…..tháng….năm…

Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỖ Ở HỢP PHÁP(3)

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

…..,ngày……tháng…năm…

Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ

HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4)

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

…..,ngày….tháng…năm…

NGƯỜI KÊ KHAI

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Chú thích:

(1) Cơ quan đăng ký cư trú.

(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú…

(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú

(4) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú

Hướng dẫn viết mẫu đơn xin chuyển khẩu 

(1) Viết chữ in hoa đủ dấu;

(2) Ghi theo sổ đăng ký thường trú, sổ hộ khẩu các thông tin của người trong hộ cùng chuyển hộ khẩu.

(3) Ghi mối quan hệ với người chuyển hộ khẩu tại Mục 1.

Trình tự thủ tục xin chuyển khẩu 

Hướng dẫn chi tiết trình tự, thủ tục chuyển hộ khẩu trong cùng tỉnh:

Căn cứ:

– Luật Cư trú 2020;

– Luật Cư trú sửa đổi số 36/2013/QH13;

– Thông tư số 35/2014/TT-BCA.

Xin cấp Giấy chuyển hộ khẩu tại nơi thường trú cũ

Theo quy định tại Luật cư trú 2020 công dân khi chuyển nơi thường trú thì được cấp giấy chuyển hộ khẩu. Giấy chuyển hộ khẩu được cấp cho công dân trong các trường hợp sau đây:

– Chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh;

– Chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Hồ sơ xin cấp giấy chuyển hộ khẩu được quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 35/2014/TT-BCA, gồm:

– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

– Sổ hộ khẩu (hoặc Sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể đã được cấp trước đây).

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu được quy định như sau (điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư 35/2014/TT-BCA):

– Trưởng Công an xã, thị trấn có thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu cho các trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh;

Đáng lưu ý, theo khoản 6 Điều 28 Luật Cư trú, công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không phải cấp giấy chuyển hộ khẩu:

– Chuyển đi trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

– Học sinh, sinh viên, học viên học tại nhà tr­ường và cơ sở giáo dục khác;

– Đi làm nghĩa vụ quân sự, phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân;

– Được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại hoặc nhà ở tập thể;

– Chấp hành hình phạt tù; chấp hành quyết định đ­ưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, cơ sở cai nghiện ma tuý bắt buộc, quản chế.

Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm cấp Giấy chuyển hộ khẩu cho công dân.

Thủ tục nhập khẩu (đăng ký thường trú) tại tỉnh mới

Công dân chỉ được đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nếu đủ điều kiện đăng ký thường trú tại tỉnh đó.

Về thủ tục nhập hộ khẩu sang tỉnh mới được thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ (Điều 6 Thông tư 35/2014/TT-BCA)

Hồ sơ bao gồm:

– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

– Bản khai nhân khẩu (đối với trường hợp phải khai bản khai nhân khẩu);

– Giấy chuyển hộ khẩu;

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp

Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho đăng ký thường trú vào chỗ ở của mình và ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ, tên; trường hợp người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đã có ý kiến bằng văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú vào chỗ ở của mình thì không phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

Trường hợp có quan hệ gia đình là ông, bà nội, ngoại, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, cháu ruột chuyển đến ở với nhau; người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng, người khuyết tật mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với người giám hộ thì không phải xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp nhưng phải xuất trình giấy tờ chứng minh hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về mối quan hệ nêu trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Theo khoản 3 Điều 6 Thông tư 35/2014/TT-BCA, nơi nộp hồ sơ đăng ký thường trú như sau:

– Đối với thành phố trực thuộc Trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã;

– Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Bước 3: Nhận kết quả

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải cấp sổ hộ khẩu cho người đã nộp hồ sơ đăng ký thường trú; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do (khoản 3 Điều 21 Luật Cư trú 2006).

Thủ tục chuyển hộ khẩu từ quận (huyện) này sang quận (huyện) khác

Trường hợp này, công dân phải thực hiện lần lượt các thủ tục cắt khẩu (cấp Giấy chuyển hộ khẩu) sau đó nhập khẩu (đăng ký thường trú) ở nơi ở mới và cuối cùng là xóa đăng ký thường trú tại nơi ở cũ.

1. Đối tượng thực hiện:

Thủ tục này áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

– Công dân chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn thuộc huyện;

– Chuyển đi ngoài phạm vi thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

– Chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương (TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, TP. Đà Nẵng, TP Hải Phòng và TP. Cần Thơ).

2. Thủ tục cấp Giấy chuyển hộ khẩu (cắt khẩu)

Bước 1: Công dân thuộc các đối tượng nêu trên chuẩn bị hồ sơ gồm:

– Phiếu báo thay đổi khẩu, nhân khẩu ghi rõ tại Mục 15. Nôi dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu: Cấp giấy chuyển hộ khẩu.

+ Trường hợp chuyển cả hộ thì ghi rõ vào giấy chuyển hộ khẩu và Sổ hộ khẩu là chuyển đi cả hộ để cơ quan Công an nơi chuyển đến thu Sổ hộ khẩu cũ khi cấp Sổ hộ khẩu mới;

+ Trường hợp chuyển một người hoặc một số người trong hộ thì ghi rõ vào trang điều chỉnh thay đổi trong Sổ hộ khẩu những nội dung cơ bản sau: Thông tin người chuyển đi, thời gian cấp giấy chuyển hộ khẩu, địa chỉ nơi chuyển đến

– Sổ hộ khẩu (hoặc Sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể đã được cấp trước đây).

Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại:

– Công an xã, thị trấn: Trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh;

Công an huyện, quận, thị xã thành phố trực thuộc Trung ương; Trưởng Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh: Trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã thành phố trực thuộc Trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Công an phải cấp Giấy chuyển hộ khẩu cho công dân

Bước 3: Nhận giấy chuyển hộ khẩu tại nơi nộp hồ sơ.

Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả viết phiếu nộp lệ phí (trừ trường hợp được miễn).

Thủ tục chuyển hộ khẩu cùng quận (huyện)

1. Đối tượng thực hiện:

Chủ hộ hoặc người trong hộ hoặc người được ủy quyền phải làm thủ tục điều chỉnh trong Sổ hộ khẩu khi thuộc một trong các trường hợp sau

Chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh;

– Chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

– Chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Trình tự, thủ tục điều chỉnh thông tin trong Sổ hộ khẩu

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02) ghi tại Mục 15. Nôi dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu: Điều chỉnh thay đổi trong Sổ hộ khẩu;

– Sổ hộ khẩu;

– Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp mới.

Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại:

– Công an xã, thị trấn hoặc Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh đối với tỉnh.

– Công an huyện, quận, thị xã đối với thành phố trực thuộc Trung ương.

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải điều chỉnh thay đổi trong Sổ hộ khẩu.

Bước 3: Nhận lại sổ hộ khẩu (đã điều chỉnh) tại nơi đã nộp hồ sơ.

KẾT LUẬN:

Bài viết đã cung cấp thông tin về thủ tục và hồ sơ chuyển khẩu trong các trường hợp. Hy vọng bài viết hữu ích với bạn. Đừng quên theo dõi BEPRO để không bỏ lỡ những kiến thức bổ ích nhé! Hoặc tham khảo thêm các dịch vụ của BEPRO tại đây bạn nhé!

Liên kết trang web

Liên kết fanpage

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT MỚI NHẤT