Mức lương tối thiểu vùng năm 2020 được xác định là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương. Trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường. Bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận. Cùng Bepro.vn tìm hiểu các quy định về trường hợp này trong bài viết dưới đây nhé.

 

Mức lương tối thiểu vùng năm 2020

Quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp được căn cứ theo điều 3 của Nghị định 90/2019/NĐ-CP từ ngày 01/01/2020 như sau:

– Mức 4.420.000 đồng/tháng. Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I(tăng 240.000 đồng/tháng).

– Mức 3.920.000 đồng/tháng. Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.(tăng 210.000 đồng/tháng).

– Đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III là 3.430.000 đồng/tháng(tăng 180.000 đồng/tháng).

– Đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV là 3.070.000 đồng/tháng(tăng 150.000 đồng/tháng).

Mức lương tối thiểu vùng đã có sự thay đổi. Tăng từ 5,1% đến 5,7% so với quy định cũ. Giúp bảo đảm cuộc sống cho người lao động.

 

Mức lương tối thiểu vùng năm 2020 và các quy định

Mức lương tối thiểu vùng năm 2020 và các quy định

 

 

Những thay đổi doanh nghiệp và lao động cần lưu ý

1. Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng mới.

Quy định về đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng mới. Căn cứ vào điều 2 của Nghị định 90/2019/NĐ-CP từ ngày 01/01/2020:

 – Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.

 – Doanh nghiệp thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.

 – Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động.

 – Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam. Có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định 90/2019/NĐ-CP).

 

2. Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu mới thay đổi

Căn cứ vào phụ lục của Nghị định 90, các địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2020:

– Vùng I: Không thay đổi

– Vùng II: Tăng 11 địa bàn, các địa bàn được chuyển từ vùng III lên vùng II

       + Huyện Đồng Phú thuộc tỉnh Bình Phước

       + Thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành thuộc tỉnh Bến Tre.

– Vùng III: Giảm 3 địa bàn và bổ sung các địa bàn sau từ Vùng IV lên Vùng III:

       + Huyện Cẩm Khê thuộc tỉnh Phú Thọ

       + Thị xã Cửa Lò và các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên thuộc tỉnh Nghệ An

       + Huyện Đông Sơn, Quảng Xương thuộc tỉnh Thanh Hóa.

       + Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam thuộc tỉnh Bến Tre

– Vùng IV: Giảm 8 địa bàn và bổ sung địa bàn Thị xã Chí Linh (nay thành phố Chí Linh) từ vùng III xuống vùng IV

 

Mức lương tối thiểu vùng năm 2020 và các quy định

Mức lương tối thiểu vùng năm 2020 và các quy định

 

 

Những việc doanh nghiệp phải làm khi mức lương tối thiểu vùng tăng lên

1. Rà soát lại mức lương đang áp dụng:

Theo quy định thì doanh nghiệp không được trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng => Đối với các lao động đang được thỏa thuận trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng sẽ phải điều chỉnh tăng bằng phụ lục hợp đồng lao động hoặc quyết định tăng lương.

2. Rà soát thang bảng lương:

Nếu doanh nghiệp đã đăng ký thang bảng lương với mức lương tại bậc 1 thấp hơn mức lương tối thiểu vùng cũng sẽ điều chỉnh và nộp lại thang bảng lương.

Hiện nay, theo Nghị định 121/2018/NĐ-CP quy định doanh nghiệp sử dụng dưới 10 lao động được miễn thủ tục gửi thang lương, bảng lương, định mức lao động cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. 

3. Rà soát lại mức tiền lương tham gia bảo hiểm xã hội:

Với những đối tượng tham gia BHXH với mức lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng cũng sẽ phải điều chỉnh lại mức lương sau đó làm thủ tục báo tăng mức đóng tham gia BHXH

Vùng Mức lương thấp nhất để tham gia BHXH từ ngày 01/01/2020
Đối với lao động

chưa qua đào tạo

(đồng/tháng)

Đối với lao động đã qua đào tạo

từ cấp nghề trở lên

(đồng/tháng)

Vùng 1 4.420.000 4.420.000 + (4.420.000 x 7%) = 4.729.400
Vùng 2 3.920.000 3.920.000 + (3.920.000 x 7%) = 4.194.400
Vùng 3 3.430.000 3.430.000 + (3.430.000 x 7%) = 3.670.100
Vùng 4 3.070.000 3.070.000 + (3.070.000 x 7%) = 3.284.900

 

Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho lao động được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động. Bao gồm: mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. 

 

Mức lương tối thiểu vùng năm 2020 và các quy định

Các quy định về mức lương tối thiểu vùng năm 2020

 

Thời hạn điều chỉnh:

Công văn số 39986/SLĐTBXH-LĐ ngày 20/11/2019 của Sở Lao động TBXH TP. HCM. Về việc thực hiện Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ. 

Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động: 

– Công văn hướng dẫn các DN áp dụng mức lương tối thiểu mới kể từ ngày 1/1/2020 theo quy định tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP. Doanh nghiệp cần chủ động điều chỉnh thang bảng lương theo mức lương tối thiểu mới nêu trên. Và công bố công khai cho người lao động biết. Đồng thời gửi cho UBND quận, huyện (Phòng Lao động TB&XH) nơi đặt trụ sở trước ngày 31/12/2019 để giám sát.

– Kể từ ngày 01/01/2020. Theo công văn số 2781/BHXH-QLT ngày 29/11/2019 của Bảo hiểm xã hội TP. HCM. Hướng dẫn thực hiện đóng BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

– Đối với các doanh nghiệp đến ngày 31/1/2020 vẫn chưa điều chỉnh mức đóng BHXH, cơ quan BHXH sẽ tự thực hiện điều chỉnh các hồ sơ phát sinh từ tháng 1/2020.

 

Mức phạt vi phạm trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng năm 2020:

Theo quy định của Chính Phủ. Các mức phạt tiền dành cho người sử dụng lao động trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu vùng:

– Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động.

– Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động.

– Và Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.

Theo Khoản 10 Điều 1 Nghị định 88/2015/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Điều 13 của Nghị định số 95/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động

 

Kết luận

Vừa rồi là những chia sẻ của bePro.vn về mức lương tối thiểu vùng năm 2020. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho doanh nghiệp của bạn. Ngoài ra bạn có thắc mắc về các dịch vụ kế toán liên quan. Hãy liên hệ đến dịch vụ kế toán thuế bePro.vn để được tư vấn tận tình, miễn phí nhé.

Thẻ: #luong

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT MỚI NHẤT