Hạch toán tiền lương là một trong những chi phí quan trọng cấu thành nên chi phí của doanh nghiệp. Vì vậy kế toán tiền lương là một bộ phận quan trọng của doanh nghiệp. Cuối tháng kế toán cần phải tính tiền lương để thanh toán lương cho người lao động. Đi kèm với tiền lương là tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động. Bài viết sau đây, bePro.vn sẽ hướng dẫn bạn cách hạch toán chi tiết lệ tiền lương bài theo Thông tư 133.

 

Khái niệm

Lương phải trả cho người lao động được doanh nghiệp hạch toán trên tài khoản 334 – Phải trả người lao động

Các khoản trích theo lương được hạch toán trên tài khoản 338 – Phải trả phải nộp khác, cụ thể là các tài khoản con bao gồm:

  • Tài khoản 3383: Bảo hiểm xã hội
  • Tài khoản 3382: Kinh phí công đoàn
  • TK 3384: Bảo hiểm y tế
  • TK 3386: Bảo hiểm thất nghiệp

Thuế thu nhập cá nhân hạch toán trên tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân.

 

Hạch toán tiền lương của doanh nghiệp năm 2021

Hạch toán tiền lương của doanh nghiệp năm 2021

 

 

Cách hạch toán

Tính lương và các khoản phụ cấp phải trả

Kế toán hạch toán lương phải trả:

Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (Theo TT 133)

Và nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642

Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348).

 

Hạch toán tiền lương theo các khoản bảo hiểm 

Khi tính trích các khoản Bảo hiểm, KPCĐ trừ vào chi phí của DN, hạch toán:

Nợ TK 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642,…: Tiền lương tham gia BHXH x 23,5%

Có TK 3383 – Bảo hiểm xã hội: Tiền lương tham gia BHXH x 17,5%

Bảo hiểm y tế – Có TK 3384: Tiền lương tham gia BHXH x 3%

Có TK 3386 (hoặc 3385 – theo Thông tư 133) – Bảo hiểm thất nghiệp: Tiền lương tham gia BHXH x 1%

Có TK 3382 – Kinh phí công đoàn: Tiền lương tham gia BHXH x 2%

Trích khoản bảo hiểm trừ vào lương của nhân viên:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động: Tiền lương tham gia BHXH x 10,5%

Có TK 3383 – Bảo hiểm xã hội: Tiền lương tham gia BHXH x 8%

Bảo hiểm y tế – Có TK 3384 : Tiền lương tham gia BHXH x 1,5%

Có TK 3386 (hoặc 3385 – theo Thông tư 133) – Bảo hiểm thất nghiệp: Tiền lương tham gia BHXH x 1%

Khi nộp tiền bảo hiểm:

Nợ TK 3383 – Bảo hiểm xã hội: Số tiền đã trích BHXH (Tiền lương tham gia BHXH x 25,5%)

Bảo hiểm y tế – Nợ TK 3384 : Số tiền đã trích BHYT (Tiền lương tham gia BHXH x 4,5%)

Nợ TK 3386 (hoặc 3385 – theo Thông tư 133) – Bảo hiểm thất nghiệp: Số tiền đã trích BHTN (Tiền lương tham gia BHXH x 2%)

Nợ TK 3382 – Kinh phí công đoàn: Số tiền đóng kinh phí công đoàn (Tiền lương tham gia BHXH x 2%)

Có TK 1111, 1121: Tổng phải nộp (Tiền lương tham gia BHXH x 34%).

 

Hạch toán tiền lương của doanh nghiệp năm 2021

Hạch toán tiền lương của doanh nghiệp năm 2021

 

 

Tính thuế TNCN phải nộp (nếu có)

Khi trừ số thuế TNCN phải nộp vào lương của nhân viên:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động: Tổng số thuế TNCN khấu trừ

Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân: Số thuế TNCN khấu trừ

Khi nộp tiền thuế TNCN:

Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân: số thuế TNCN đã nộp

TK 111, 112: số thuế TNCN đã nộp

Kế toán căn cứ vào bảng lương lên tờ khai tạm tính thuế TNCN theo tháng hoặc quý. Sau khi xác định được số thuế TNCN phải nộp, 

 

Khi trả lương (hoặc nhân viên ứng trước tiền lương)

Khi thanh toán tiền lương hoặc nhân viên ứng trước tiền lương, ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động: Số tiền đã trả người lao động

Có TK 111, 112: Số tiền đã trả người lao động

 

Trường hợp trả lương bằng sản phẩm, hàng hoá

Nếu sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá bán chưa có thuế GTGT:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)

Có TK 5118 – Doanh thu khác (Giá bán chưa có thuế GTGT).

Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá thanh toán trong trường hợp. Nếu không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)

Có TK 5118 – Doanh thu khác (Giá thanh toán).

 

Hạch toán tiền lương của doanh nghiệp năm 2021

Cách tính tiền lương của doanh nghiệp năm 2021

 

 

Khi tính tiền thưởng phải trả bằng quỹ khen thưởng

Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng:

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Có TK 334 – Phải trả người lao động.

Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động.

Có các TK 111, 112, . . .

 

Khi tính tiền BHXH (ốm đau, thai sản, tai nạn,…) phải trả cho nhân viên

Hạch toán tiền lương ốm đau thai sản phải trả nhân viên:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

TK 334 – Phải trả người lao động.

Khi nhận được tiền của cơ quan BHXH trả cho DN:

Nợ TK 111, 112: Khoản nhận về từ cơ quan BHXH

TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

Khi trả tiền chế độ BHXH cho nhân viên (thai sản, ốm đau, tai nạn …)

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

Có TK 111, 112

 

Kết luận

Vừa rồi là những chia sẻ của bePro.vn về hạch toán tiền lương của doanh nghiệp năm 2021. Ngoài ra bạn có thắc mắc về các dịch vụ kế toán liên quan. Hãy liên hệ đến công ty kế toán bePro.vn để được tư vấn tận tình, miễn phí nhé. 

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT MỚI NHẤT