Tờ khai thuế GTGT chính là báo cáo thuế GTGT mà mọi doanh nghiệp đều phải nộp lên cơ quan thuế theo tháng hoặc theo quý. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách lập tờ khai thuế GTGT chuẩn. Và cách nộp tờ khai này lên cơ quan thuế online một cách chi tiết nhất. Hãy cùng bePro.vn tìm hiểu nhé!
Báo cáo thuế GTGT gồm những gì?
Trước tiên, khi tiến hành lập báo cáo thuế giá trị gia tăng. Các doanh nghiệp sẽ cần phải chuẩn bị tờ khai thuế. Việc sử dụng loại tờ khai nào sẽ phụ thuộc hoàn toàn vào phương pháp khai thuế mà doanh nghiệp áp dụng. Đó là phương pháp khấu trừ hay phương pháp trực tiếp. Cụ thể:
– Nếu doanh nghiệp sử dụng khai thuế theo phương pháp khấu trừ. Thì sẽ sử dụng Mẫu số 01/GTGT.
– Còn lại nếu doanh nghiệp sử dụng khai thuế theo phương pháp trực tiếp. Thì sẽ sử dụng Mẫu số 04/GTGT.
Hướng dẫn cách ghi tờ khai thuế GTGT khấu trừ ghi chi tiết
Các chỉ tiêu cần nhập trên tờ khai khấu trừ 01/GTGT đó là chỉ tiêu [22], [23], [24], [25], [37], [38], [40b]. Còn các chỉ tiêu còn lại phần mềm HTKK sẽ tự động cập nhật bên các phụ lục sang.
– Chỉ tiêu [21]: Nếu không phát sinh.
– Chỉ tiêu số [22]: Chỉ tiêu này sẽ được lấy từ chỉ tiêu [43] của kỳ trước chuyển sang. (Phần mềm sẽ tự động cập nhật).
Lưu ý: Nếu bạn cài lại phần mềm HTKK mới thì bạn sẽ phải nhập bằng tay số tiền của kỳ trước vào đây.
– Chỉ tiêu [23] đến Chỉ tiêu [25]: Thuế GTGT được khấu trừ kỳ này.
Chú ý:
Hiện nay trên phần HTKK 3.3.4 sẽ không tự động cập nhật số liệu. Từ bên bảng kê mua vào PL 01-2/GTGT sang. Nên các bạn phải căn cứ vào số liệu bên PL để nhập bằng tay vào đây.
– Chỉ tiêu [23] đến Chỉ tiêu [36]:
Phần mềm sẽ tự động cập nhật bên bảng kê bán ra PL 01-1/GTGT sang.
– Chỉ tiêu [37] và Chỉ tiêu [38]: (Phát sinh khi kê khai bổ sung, điều chỉnh)
Khi kê khai bổ sung của các kỳ trước, nếu xuất hiện Chỉ tiêu [43] trên tờ khai bổ sung KHBS. Tức là số âm (tức là trong ngoặc) thì nhập vào Chỉ tiêu [37]. Nếu là số dương thì bạn nhập vào Chỉ tiêu [38] của kỳ hiện tại.
– Chỉ tiêu [39] đến Chỉ tiêu [43]: Phần mềm sẽ tự động cập nhật.
Các bạn muốn biết chi tiết từng chỉ tiêu có thể bấm chuột trái vào đó rồi ấn phím “F1”. Cuối cùng:
– Nếu xuất hiện Chỉ tiêu [40]: Mang tiền thuế đi nộp
– Nếu xuất hiện Chỉ tiêu [43]: Phần mềm sẽ tự động chuyển sang Chỉ tiêu [22] của kỳ sau.
Mẫu tờ khai VAT chuẩn
Mẫu số 01/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC
ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———o0o———
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Dành cho người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng ……….. năm …….. hoặc quý……….năm…………….
[02] Lần đầu [ ] [03] Bổ sung lần thứ [ ]
[04] Tên người nộp thuế:…………………………………………………………………………………
[05] Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………..
[06] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
[07] Quận/huyện: …………………………………………………… [08] Tỉnh/thành phố: ……………
[09] Điện thoại: …………………………… [10] Fax: ……………….. [11] E-mail: …………………..
[12] Tên đại lý thuế (nếu có): ……………………………………………………………………………
[13] Mã số thuế:……………………………………………………………………………………………….
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
[15] Quận/ huyện: …………………………………………….. [16] Tỉnh/thành phố: ………………….
[17] Điện thoại: ……………………………. [18] Fax: ………………….. [19] E-mail: ……………….
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số ………………………………………………. Ngày: ……………………
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT | Chỉ tiêu | Giá trị HHDV
(chưa có thuế GTGT) |
Thuế GTGT | |
A | Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu “X”) | [21] | ||
B | Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang | [22] | ||
C | Kê khai thuế GTGT phải nộp ngân sách Nhà nước | |||
I |
Hàng hóa, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ |
|||
1 | Giá trị và thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào | [23] | [24] | |
2 | Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này | [25] | ||
II |
Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ |
|||
1 | Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT | [26] | ||
2 | Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27] = [29] + [30] + [32]; [28] = [31] + [33]) | [27] | [28] | |
a | Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% | [29] | ||
b | Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% | [30] | [31] | |
c | Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% | [32] | [33] | |
3 | Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([34] = [26] + [27]; [35] = [28]) | [34] | [35] | |
III |
Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36] = [35] – [25]) |
[36] | ||
IV |
Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT của các kỳ trước |
|||
1 | Điều chỉnh giảm | [37] | ||
2 | Điều chỉnh tăng | [38] | ||
V |
Tổng số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh |
[39] | ||
VI |
Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: |
|||
1 | Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ (nếu [40a] = [36] – [22] + [37] – [38] -[39] ≥ 0) | [40a] | ||
2 | Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư (cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) được bù trừ với thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế | [40b] | ||
3 | Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40] = [40a] – [40b]) | [40] | ||
4 | Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu ([41] = [36] – [22] + [37] – [38] – [39] <0) | [41] | ||
4.1 | Thuế GTGT đề nghị hoàn | [42] | ||
4.2 | Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] – [42]) | [43] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾHọ và tên: …….
Chứng chỉ hành nghề số: ……. |
Ngày ……. tháng ……. năm …….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
Ghi chú:
- GTGT: Giá trị Gia tăng
- HHDV: Hàng hoá dịch vụ
Kết luận:
Vừa rồi là những chia sẻ của bePro.vn về mẫu chuẩn và cách lập tờ khai thuế. Nếu bạn có thắc mắc về các dịch vụ kế toán liên quan. Hãy liên hệ đến công ty dịch vụ kế toán bePro.vn để được tư vấn tận tình, miễn phí nhé!