Biên bản thỏa thuận hợp tác là một dạng giấy tờ được lập bởi hai bên. Nhằm ghi nhận lại nội dung được các bên đưa ra một cách tự nguyện. Có thể sử dụng làm căn cứ, bằng chứng trong một vụ tranh chấp cụ thể. Hãy cùng dịch vụ kế toán trọn gói Bepro chia sẻ kiến thức bổ ích này nhé !

 

Khái niệm

Là thỏa thuận hợp tác kinh doanh giữa các bên. Trong đó một bên sẽ có lợi ích vốn chủ sở hữu và một bên chính là lợi ích tác động liên quan. Thỏa thuận hợp tác kinh doanh còn được xem như một bản ghi nhớ. Là một tài liệu kinh doanh chính thức được sử dụng để xác định thỏa thuận được thực hiện giữa hai bên, nhóm hoặc các cá nhân riêng biệt. Biên bản hợp tác thường có trước hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa các bên.

Nó cho thấy rằng có một sự hiểu biết giữa hai bên, một mong muốn chung để làm việc cùng nhau trên dựa trên một mục tiêu đã thỏa thuận.

 Các tên thường gọi 

  • Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tác.
  • Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư dự án.
  • Hợp đồng hợp tác công việc mới nhất.
  • Hợp đồng thỏa thuận hợp tác kinh doanh, …

Khi các bên đã sẵn sàng bắt đầu quá trình hợp tác. Cùng nhau ký kết thỏa thuận kinh doanh hay những thỏa thuận nói chung. Sẽ được gọi là hợp đồng thỏa thuận.

 

Biên bản thỏa thuận hợp tác công việc mới nhất năm 2021

Biên bản thỏa thuận hợp tác công việc mới nhất năm 2021

 

 

Mẫu biên bản được sử dụng phổ biến nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——***——

BIÊN BẢN THỎA THUẬN

(V/v: …..………….)

– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

– Căn cứ vào ý chí và sự thỏa thuận của các bên.

………………….., ngày…..tháng…….năm 20……,

 

Chúng tôi gồm có:

BÊN A:

Họ và tên:………………………………..………………………………..…………………………….

Địa chỉ:…………………………………………………………………..……………………………….

Điện thoại:……………………………..………………………………..……………………………….

Email:………………………………….………………………………..……………………………….

BÊN B:

Họ và tên: ……………………………….………………………………..………………………………………..

Địa chỉ:…………………………………………………………………..……………………………..

Điện thoại:……………………………..………………………………..……………………………..

Email:……………………………….…………………………………..………………………………

Cùng thống nhất ký kết Biên bản công việc giữa hai bên với những điều, khoản sau:

 

Điều 1. Nội dung thỏa thuận

Ví dụ dưới đây dành cho thỏa thuận đối chiếu công nợ:

Sau khi đối chiếu, 2 Bên xác nhận, đến hết ngày……tháng…….năm 20…. Công ty …………… còn nợ Bên B tổng số tiền là:…………………………… đ

(Bằng chữ:………………………………………………………………………..), trong đó:

– Nợ gốc:………………………………..………………………………..

– Lãi:………………………………..………………………………..

 

Điều 2. Cam kết của Bên A

– Thanh toán đầy đủ theo ……………. bên thỏa thuận.

– Bên B…………… cam kết sẽ dùng mọi tài sản cá nhân của mình để thanh toán khoản nợ nêu tại Điều 1 thoả thuận này thay cho …………………..

– Các quyền và nghĩa vụ khác tại Bản thỏa thuận này và theo quy định của pháp luật.

 

Điều 3. Cam kết của Bên B

Xóa bỏ nghĩa vụ trả nợ cho Công ty ………… và toàn bộ các thành viên trong Công ty ………. (ngoại trừ Bên A) và không yêu cầu ai khác ngoài Bên A trả nợ cho mình;

Cho phép Bên A dùng mọi tài sản cá nhân của Bên A để thanh toán các khoản nợ nêu tại Điều 1 Biên bản này;

Các quyền và nghĩa vụ khác theo Bản thỏa thuận này và theo quy định của pháp luật.

 

Điều 4. Điều khoản chung

4.1. Bản thoả thuận này có hiệu lực từ ngày ký.

4.2. Bản thoả thuận được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản.

BÊN A                                                                                  BÊN B

 

 

Biên bản thỏa thuận hợp tác công việc mới nhất năm 2021

Biên bản thỏa thuận hợp tác công việc mới nhất năm 2021

 

 

Hợp đồng thỏa thuận hợp tác công việc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——***——

HỢP ĐỒNG THỎA THUẬN HỢP TÁC KINH DOANH

Số: …../TTHTKD

……., ngày…. tháng ……năm …….

Chúng tôi gồm có:

1. Công ty ………………………………………………………………………… (gọi tắt là Bên A):

Trụ sở: ………………………………………………………………………………………

GCNĐKKD số: ……………………………….….…..…….

Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ………………………….….. cấp ngày:…….…..……..;

Số tài khoản: ………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………..

Người đại diện: ……………………………………………………………………..

Chức vụ: ……………………………………………………………………………….

 

2. Công ty ……………..………………………….……………………. (gọi tắt là Bên B):

Trụ sở: ……………………………………………………………………………………

GCNĐKKD số: ……………………………….….…..…….

Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư …………………………….….. cấp ngày: ………………..……..;

Số tài khoản: ……………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………………………………………………………………

Người đại diện: …………………………………………………………………………….

Chức vụ: ………………………………………………………………………………….

Được uỷ quyền theo Giấy uỷ quyền số: …………………. Ngày………….. tháng …………. năm ……….

Cùng thỏa thuận ký Thỏa thuận hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác ……………………………………………..

 

Điều 2. Thời hạn thỏa thuận

Thời hạn hợp tác là …….(năm) năm bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ………. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của hai bên.

 

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn

Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá trị lượng phế liệu nhập khẩu về Việt Nam để tái chế phù hợp với khả năng sản xuất của Nhà máy. Giá trị trên bao gồm toàn bộ các chi phí để hàng nhập về tới Nhà máy.

Bên B góp vốn bằng toàn bộ quyền sử dụng nhà xưởng,máy móc, thiết bị,… của Nhà máy. Thuộc quyền sở hữu của mình để phục vụ cho quá trình sản xuất.

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động ………………………………………………..………..

Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………%, Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.

Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: ……………………..

3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:

Lương nhân viên:……………….……………………………..………..……………………………

Khấu hao tài sản:………………..……………………..…………………………………………….

Chi phí điện nước:……………………………………………..………..……………………………

Tiền mua phế liệu:……………………………………………..………..……………………………

Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng:……………………………………………..…

Chi phí khác………………………………………………..………..………………………………..

 

Điều 4. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh. Bao gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01, Bên B sẽ cử 02 đại diện. Khi cần đưa ra quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Thỏa thuận này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.

Đại diện của Bên A là: ………………………………… – Chức vụ: …………..

Đại diện của Bên B là: ………………………………… – Chức vụ: …………..

Trụ sở của ban điều hành đặt tại:………………………………………………….

 

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Chịu trách nhiệm nhập khẩu ………………………………………………………….

Được hưởng ……………………..% lợi nhuận sau thuế.

Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh.

Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng mua phế liệu với các nhà cung cấp phế liệu trong và ngoài nước.

 

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên B

Được hưởng ……………………………………………% lợi nhuận sau thuế.

Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm – phôi thép trên thị trường Việt Nam.

Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.

Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý công nhân tại Nhà máy. 

Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước.

Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất.

Đưa nhà xưởng, kho bãi, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. 

 

Biên bản thỏa thuận hợp tác công việc mới nhất năm 2021

Hợp đồng thỏa thuận hợp tác công việc mới nhất năm 2021

 

 

Điều 7. Điều khoản chung

Thỏa thuận này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng đều phải làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của thỏa thuận.

Phải báo cho bên kia trong vòng 1 tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện thỏa thuận được giải quyết trước hết. Thông qua thương lượng, hòa giải,…. Nếu hoà giải không thành việc giải quyết tranh chấp tại Tòa án có thẩm quyền.

Bên nào vi phạm thỏa thuận gây thiệt hại cho bên kia. Thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm bằng 10% giá trị của thỏa thuận.

 

Điều 8. Hiệu lực Thỏa thuận

Thỏa thuận chấm dứt khi hết thời hạn theo quy định tại Điều 2 biên bản hợp tác này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Khi kết thúc thỏa thuận, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý thỏa thuận. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B.

Thỏa thuận này gồm ………trang không thể tách rời nhau. Được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt. Mỗi Bên giữ ……….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                 ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, họ tên)                                                                                              (Ký, họ tên)

 

Kết luận

Vừa rồi là những chia sẻ của bePro.vn về biên bản thỏa thuận hợp tác trong công việc mới nhất năm 2021. Hy vọng bài viết sẽ cung cấp các thông tin hữu ích dành cho bạn đọc. Ngoài ra bạn có thắc mắc về các dịch vụ kế toán liên quan. Hãy liên hệ đến dịch vụ kế toán thuế trọn gói BePro.vn để được tư vấn tận tình, miễn phí nhé !

Thẻ: #bienban, #mau

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT MỚI NHẤT