Mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư là một trong những hợp đồng được các nhà khởi nghiệp quan tâm. Nội dung bao gồm mục tiêu kinh tế, tài sản và tỷ lệ góp vốn, thời gian góp và phân chia lợi nhuận. Để tiến hành kinh doanh thuận lợi, đúng quy định pháp luật, hãy cùng bePro.vn tìm hiểu trong bài viết bên dưới nhé! 

 

Định nghĩa

HĐ góp vốn hay còn gọi với cái tên khác biên bản HĐ hợp tác đầu tư. Là hợp đồng sẽ được ký kết giữa các bên có thể là cá nhân hoặc tổ chức để thỏa thuận về việc cùng thực hiện việc góp vốn. Để thực hiện một dự án kinh doanh nào đó nhằm tạo ra lợi nhuận cũng như phân chia lợi nhuận. Vốn góp ở đây có thể là: vật chất, tài sản, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Có thể lấy ví dụ như quyền sử dụng đất, xây dựng, nhà ở, công trình, hàng hóa,….

 

Hợp đồng góp vốn đầu tư được sử dụng phổ biến hiện nay

Hợp đồng góp vốn đầu tư được sử dụng phổ biến hiện nay

 

Mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN

Bên góp vốn (sau đây gọi là bên A)

Ông (Bà):…………………………………………………………………………………

Sinh ngày………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:……………….cấp ngày….tại …………………………….

Bên nhận góp vốn: (sau đây gọi là bên B)

Ông (Bà):…………………………………………………………………………………

Sinh ngày………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:……………….cấp ngày….tại …………………………….

Bên đồng ý thực hiện góp vốn với các thỏa thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1: TÀI SẢN GÓP VỐN

Tài sản góp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A ……………phụ lục kèm theo……………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………….

ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ  GÓP VỐN

Giá trị tài sản góp vốn được các bên cùng thống nhất thỏa thuận là:……………………….

(bằng chữ:…………………….…………..)

ĐIỀU 3: THỜI HẠN GÓP VỐN

Thời hạn góp vốn bằng tài sản, tiền mặt, bắt đầu kể từ ……hạn cuối cùng góp vốn là ….

ĐIỀU 4: MỤC ĐÍCH GÓP VỐN

Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là : ………………………để kinh doanh…….

ĐIỀU 5: ĐĂNG KÝ VÀ XOÁ ĐĂNG KÝ GÓP VỐN

Hai bên cam kết góp vốn là nếu muốn ngưng góp vốn thì phải có sự đồng ý của hai bên. Không được tự ý rút vốn hay giảm vốn trong quá trình đầu tư. Bởi nếu làm thế số tiền đang được đầu tư chưa sinh lời sẽ làm khó khăn cho dự án.

ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG (Nếu có)

Hai bên tuyệt đối thành thật, trung thành không được gian lận trong quá trình làm việc. Nếu bắt được thì tùy mức độ nặng nhẹ mà phạt, kiểm điểm.

ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp. Các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện. Để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

  1. Những thông tin về nhân thân, tài sản  đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật.
  2. Tài sản góp vốn không có tranh chấp.
  3. Tài sản góp vốn không bị  cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật.
  4. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
  5. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
  2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này.
  3. Hợp đồng có hiệu lực từ:

 

Bên A                                                                             Bên B

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

Hợp đồng góp vốn đầu tư được sử dụng phổ biến hiện nay

Hợp đồng góp vốn đầu tư được sử dụng phổ biến hiện nay

 

Trường hợp được phép thỏa thuận góp vốn kinh doanh 

Nội dung hợp đồng góp vốn kinh doanh phải phù hợp với quy định của pháp luật đầu tư, doanh nghiệp và dân sự. Do đó khi góp vốn kinh doanh, nội dung thỏa thuận phải đảm bảo:

– Phương thức góp vốn phải phù hợp với quy định của pháp luật đầu tư, pháp luật DN. Ví dụ không được thỏa thuận góp vốn vào chi nhánh công ty.

– Nội dung kinh doanh không thuộc quy định pháp luật cấm, hạn chế kinh doanh. Ví dụ: Không được thỏa thuận góp vốn mua ma túy về dùng dần hoặc về kinh doanh.

– Chủ thể góp vốn phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp. Ví dụ: Người nước ngoài không được thỏa thuận góp vốn để thành lập hộ kinh doanh cá thể.

Một số nội dung quan trọng trong hợp đồng 

Khi tiến hành lập, soạn thảo HĐ góp vốn kinh doanh. Các bên cần phải bàn bạc, thỏa thuận để có thể thống nhất về nội dung hợp đồng. Bao gồm các thông tin như sau:

– Ngoài các bên nên thỏa thuận thêm các phương thức để giải quyết tranh chấp. Cùng thống nhất và đề cập cách giải quyết nếu không thỏa thuận được với nhau khi thực hiện HĐ.

– Với HĐ góp vốn chủ thể có thể là cá nhân ký kết với cá nhân hoặc tổ chức ký với tổ chức. Nhưng phải được xác định rõ các đối tượng trong hợp đồng hợp tác đầu tư.

– Các bên phải thỏa thuận ghi rõ trong hợp đồng về thời hạn của hợp đồng. Địa điểm cụ thể khi ký kết hợp đồng và các phương thức thực hiện HĐ góp vốn rõ ràng.

– Các bên trong HĐ góp vốn kinh doanh phải ghi rõ trong HĐ về các phương thức thanh toán như tiền mặt, chuyển khoản…Nội dung phải có thỏa thuận về giá rõ ràng nhằm tránh tranh chấp về sau.

 

Hợp đồng góp vốn đầu tư được sử dụng phổ biến hiện nay

HĐ góp vốn đầu tư được sử dụng phổ biến hiện nay

Kết luận: 

Vừa rồi là những chia sẻ của bePro.vn về mẫu HĐ chuẩn và những điều cần lưu ý trong việc góp vốn đầu tư. Hy vọng bài viết giúp ích được cho bạn. Nếu bạn có những thắc mắc liên quan về kế toán thuế, bảo hiểm,… Hãy liên hệ ngay với bePro.vn – dịch vụ kế toán chuyên nghiệp để được tư vấn nhé! 

Thẻ: #mau

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT MỚI NHẤT