Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc là những quy định về quyền và trách nhiệm của người lao động và doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải xây dựng và thực hiện công khai, minh bạch quy chế tại nơi làm việc. Nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động cũng như của doanh nghiệp. Hãy cùng bePro.vn tìm hiểu rõ hơn về các quy định và xử phạt của quy chế này nhé!  

 

Khái niệm và đối tượng áp dụng 

Quy chế này được áp dụng với người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện tập thể lao động. Với các nội dung người lao động được biết, được tham gia ý kiến, được quyết định, được kiểm tra, giám sát. Và các hình thức thực hiện dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc.

Nghị định này quy định nội dung dân chủ ở cơ sở và hình thức thực hiện dân chủ tại nơi làm việc. Tại các doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động làm việc theo HĐLĐ (gọi chung là doanh nghiệp). 

Đối tượng áp dụng tại nơi làm việc

– Người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Bộ luật lao động 2012.

– Doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo HĐLĐ.

– Tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở là Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn. Cấp trên trực tiếp cơ sở ở nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở. Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 của Bộ luật lao động 2012. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc thực hiện quy chế theo quy định tại Nghị định này.

Lưu ý: Nghị định này không áp dụng đối với cơ quan hành chính nhà nước. Và đơn vị sự nghiệp công lập có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.

 

Quy chế dân chủ ở cơ sở doanh nghiệp cần phải biết

Quy chế dân chủ ở cơ sở doanh nghiệp cần phải biết

 

Những nội dung chính của Quy chế dân chủ tại cơ sở

– Người sử dụng lao động phải công khai các nội dung: 

Tình hình thực hiện nhiệm vụ, sản xuất, kinh doanh. Nội quy, quy chế và các văn bản quy định khác của DN liên quan đến nghĩa vụ, quyền và lợi ích hợp pháp của NLĐ. Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành. Thỏa ước lao động tập thể khác mà doanh nghiệp tham gia. Nghị quyết Hội nghị người lao động. Việc trích lập, sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi và các quỹ do người lao động đóng góp (nếu có). Việc trích nộp kinh phí công đoàn, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. Tình hình thực hiện thi đua, khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của NLĐ.

– Người lao động được tham gia ý kiến các nội dung: 

Xây dựng, sửa đổi, bổ sung nội quy, quy chế và các văn bản quy định khác của doanh nghiệp. Liên quan đến nghĩa vụ, quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương, định mức lao động. Đề xuất nội dung thương lượng tập thể. Đề xuất, thực hiện giải pháp tiết kiệm chi phí, nâng cao năng suất lao động. Cải thiện điều kiện làm việc, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ. Các nội dung khác liên quan đến quyền và nghĩa vụ của NLĐ theo quy định của pháp luật.

– Người lao động được quyết định các nội dung: 

Giao kết, thỏa thuận sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật. Gia nhập hoặc không gia nhập tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở. Tham gia hoặc không tham gia đình công theo đúng quy định của pháp luật. Biểu quyết nội dung thương lượng tập thể đã đạt được theo quy định của pháp luật. Biểu quyết nội dung Nghị quyết Hội nghị người lao động. Các nội dung khác theo quy định của pháp luật.

Quy chế dân chủ ở cơ sở doanh nghiệp cần phải biết

Quy chế dân chủ ở cơ sở doanh nghiệp cần phải biết

Những hành vi cấm khi thực hiện quy chế dân chủ tại nơi làm việc

  1. Thực hiện trái các quy định của pháp luật.
  2. Xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, xâm phạm lợi ích của Nhà nước.
  3. Xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động và người lao động.
  4. Trù dập, phân biệt đối xử với người tham gia đối thoại, người khiếu nại, tố cáo.

 

Trách nhiệm ban hành Quy chế tại nơi làm việc (Điều 11,12)

– Người sử dụng lao động có trách nhiệm ban hành quy định dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc. Để đảm bảo thực hiện các quy định tại Nghị định này.

– Quy chế tại nơi làm việc phải có sự tham gia ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở. Và được phổ biến công khai đến người lao động trước khi thực hiện.

Lưu ý: Người sử dụng lao động sử dụng dưới 10 NLĐ được miễn trừ tổ chức hội nghị NLĐ theo quy định. Và miễn trừ ban hành Quy chế ở cơ sở tại nơi làm việc bằng văn bản theo quy định của Nghị định này.

 

Quy chế dân chủ ở cơ sở doanh nghiệp cần phải biết

Quy định doanh nghiệp ở cơ sở tại nơi làm việc

Quy định xử phạt 

Nếu người sử dụng lao động không thực hiện nghiêm chỉnh quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc. Theo quy định pháp luật sẽ bị Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng. Tại khoản a, mục 1, điều 11, Nghị định 95/2013/NĐ-CP.

 

Kết luận: 

Vừa rồi là những chia sẻ của bePro.vn về những khái niệm, đối tượng, quy định về quy chế tại nơi làm việc. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho Quý doanh nghiệp và người lao động. Nếu bạn có thắc mắc về các dịch vụ kế toán liên quan. Hãy liên hệ đến công ty dịch vụ kế toán bePro.vn để được tư vấn tận tình, miễn phí nhé! 

 

Thẻ: #quyche

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT MỚI NHẤT