Thông tư 103 thuế nhà thầu không phải loại thuế mang lại nhiều nguồn thu nhập cho nhà nước. Nhưng lại có vai trò quan trọng trong việc giảm sức cạnh tranh của các doanh nghiệp nước ngoài. Sau đây sẽ là những thông tin quan trọng về thông tư 103 thuế nhà thầu. Hãy cùng bePro.vn tìm hiểu kỹ hơn nhé.

 

Khái niệm về thuế nhà thầu (Foreign Contractor Tax – FCT)

thuế nhà thầu là thuế áp dụng cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài. Các tổ chức này cung cấp dịch vụ hoặc dịch vụ gắn Việt Nam. Và cuối cùng các tổ chức này kiếm lợi nhuận từ đó.

Thuế nhà thầu bao gồm

Một số loại thuế mà các tổ chức, doanh nghiệp phải thực hiện quyết toán:

– Thứ nhất là thuế giá trị gia tăng: Các doanh nghiệp nước ngoài phải áp dụng cách tính FCT cho loại thuế này.

– Loại thuế thứ hai là thuế thu nhập doanh nghiệp: Cách tính thuế TNDN hiện phải theo quy định về thuế nhà thầu nước ngoài.

– Và thứ ba là thuế thu nhập cá nhân: Khoản thuế này được hạch toán dựa theo quy định về thuế TNCN có sẵn.

Ngoài ra còn phải tuân thủ các quy định về thuế theo các văn bản pháp luật của Việt Nam hiện hành.

 

Thông tư 103 thuế nhà thầu và những điều cần biết

Thông tư 103 thuế nhà thầu và những điều cần biết

 

 

Các đối tượng phải chịu thuế nhà Thầu

Thuế nhà thầu sẽ áp dụng với các đối tượng đủ các yếu tố sau:

– Kinh doanh tại thị trường Việt Nam, thu nhập trên cơ sở hợp đồng.

– Cung cấp hàng hóa tại Việt Nam và có thu nhập tại Việt Nam.

– Các công ty thực hiện hoạt động phân phối hàng hóa tại Việt Nam. Cung cấp đúng theo quy định trong các điều khoản về thương mại quốc tế. Có liên quan đến hàng hóa nhập vào lãnh thổ Việt Nam.

 

Đối tượng không phải áp dụng thuế nhà thầu

Thuế nhà thầu không áp dụng với các đối tượng có các điều kiện sau:

– Hoạt động theo các quy định của luật đầu tư; dầu khí; tổ chức tín dụng.

– Hàng hóa kinh doanh không có những dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam.

– Dùng các kho hàng, cảng nội địa làm địa điểm phụ trợ cho hoạt động vận tải.

– Sửa chữa các phương tiện vận tải.

– Xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại.

– Cung cấp dịch vụ ra nước ngoài, môi giới hàng hóa.

– Chia cước dịch vụ, viễn thông quốc tế. Các dịch vụ này phải thực hiện ở Việt Nam.

 

Thông tư 103 thuế nhà thầu và những điều cần biết

Các đối tượng phải chịu thuế nhà thầu

 

 

Thuế nhà thầu cho cá nhân người nước ngoài

Các cá nhân cần phải chịu các khoản thuế nhất định về thuế FCT đối với các loại như: thuế TNCN, thuế VAT.

Trong đó:

– Các cá nhân đã cư trú tại Việt Nam thì sẽ khấu trừ với thuế suất 10%.

– Các cá nhân không cư trú tại Việt Nam sẽ trừ 20% thuế suất.

Nên phải đưa giấy tờ trước khi sử dụng ở Việt Nam cho bộ Ngoại giao. Để bộ phận Ngoại giao chứng nhận về tính pháp lý. Sau đó mới được phép đăng ký kinh doanh tại Việt Nam.

 

Cách tính thuế nhà thầu

Theo thông tư 103 thuế nhà thầu, bộ phận kế toán có thể áp dụng theo các cách thức sau:

Phương pháp kê khai

Các công ty cần phải hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo công thức:

Thuế TNDN = Doanh thu – Chi phí

Còn với các khoản thuế VAT được tính toán theo công thức:

VAT phải nộp = VAT đầu ra – VAT đầu vào khấu trừ

 

Các điều kiện để áp dụng phương pháp kê khai:

– Có cơ sở kinh doanh hay đang cư trú tại Việt Nam.

– Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam ít nhất từ 183 ngày trở lên.

– Áp dụng đúng các chuẩn mực kế toán của Việt Nam.

– Đã được cấp mã số thuế.

 

Phương pháp trực tiếp

Các công ty phải nộp thuế TNDN và thuế VAT dựa theo cơ sở tỷ lệ doanh thu. Để tính thuế nhà thầu nước ngoài, cần áp dụng theo công thức:

Đối với tính thuế VAT

VAT phải nộp = Doanh thu tính thuế * tỷ lệ %

Trong đó:

– Doanh thu tính thuế: là toàn bộ khoản tiền có từ hoạt động kinh doanh hàng hóa chưa trừ các khoản phải nộp, các khoản nếu có đối tác Việt Nam trả thay.

– Tỷ lệ phần trăm: là tỷ lệ tính thuế dựa trên doanh thu. Tùy  lĩnh vực mà tỷ lệ phần trăm sẽ có sự khác nhau. Tuy nhiên thường dao động từ 2 – 5% cho mỗi loại ngành nghề.

 

Đối với tính thuế TNDN

Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế * tỷ lệ %

Trong đó:

– Doanh thu tính thuế: Là các khoản thu không gồm thuế VAT đã có cộng các khoản bên Việt Nam trả thay. Và cùng với đó chưa trừ các khoản thuế phải nộp.

– Doanh thu tính thuế TNDN = Doanh thu chưa gồm thuế / (1 – tỷ lệ %)

– Tỷ lệ phần trăm: Tùy ngành nghề kinh doanh sẽ có tỷ lệ tương ứng. Tuy nhiên thường dao động từ 0.1 – 10%.

 

Thông tư 103 thuế nhà thầu và những điều cần biết

Thông tư 103 thuế nhà thầu và những điều cần biết

 

Những lưu ý khi tính thuế nhà thầu

Hạn nộp thuế nhà thầu

Theo thông tư 103 thuế nhà thầu. Đối với thuế nhà thầu nước ngoài, thời hạn nộp thuế được là 10 ngày nếu hoạt động thanh toán được thực hiện.  Nếu được thanh toán hàng tháng thì sẽ vào ngày 20 của tháng tiếp theo.

Hồ sơ khai thuế nhà thầu bao gồm

– Mẫu đăng ký thuế được lập theo mẫu 01/ thông tư 103/2014/TT-BTC.

– Bản sao hợp đồng hợp tác đã ký với nhà thầu nước ngoài.

– Bản sao giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép đã được chứng nhận của người nộp thuế.

– Hồ sơ quyết toán thuế nếu hợp đồng là hợp đồng xây dựng.

Nếu có đủ các giấy tờ trên, cơ quan thuế tại nơi doanh nghiệp đặt văn phòng sẽ xử lý, cấp mã số thuế cho doanh nghiệp.

 

Kết luận

Vừa rồi là những chia sẻ của bePro.vn về thông tin của thông tư 103 thuế nhà thầu. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn. Ngoài ra bạn có thắc mắc về các dịch vụ kế toán liên quan. Hãy liên hệ đến dịch vụ kế toán thuế bePro.vn để được tư vấn tận tình, miễn phí nhé.

 

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT MỚI NHẤT