Các loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam hiện nay có 05 loại chính. Dưới đây là các loại hình DN phổ biến hiện nay, được nhiều cá nhân, tổ chức lựa chọn thành lập. Và nội dung phân tích chi tiết của từng loại hình doanh nghiệp. 

1. Công ty TNHH

Loại hình Công ty TNHH bao gồm: Công ty TNHH 1 thành viên và Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

– Công ty TNHH một thành viên

Công ty TNHH một thành viên là loại hình doanh nghiệp do 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ. Và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi của số vốn điều lệ.

Có tư cách pháp nhân bắt đầu từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Công ty TNHH một thành viên sẽ không được quyền phát hành cổ phần. Và do chủ sở hữu công ty toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty. Chủ sở hữu có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ cho tổ chức, cá nhân khác. Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

 

Các loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam 2021

Các loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam 2021

 

– Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Thành viên có thể là cá nhân, tổ chức.

Số lượng thành viên không vượt quá 50 Thành viên.

Thành viên phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp. Trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp.

Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định. Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân. Bắt đầu từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, không được quyền phát hành cổ phần.

 

2. Doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình. Và không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần. Trong phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

Ưu điểm 

Chủ doanh nghiệp chủ động trong việc quyết định mọi vấn đề của doanh nghiệp. Ít chịu sự ràng buộc theo pháp luật so với các loại hình doanh nghiệp khác.

Nhược điểm 

Nhược điểm loại hình này là không có tư cách pháp nhân. Ngoài ra, chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm vô hạn. Không chỉ tài sản của DN mà tất cả tài sản của chủ DN tư nhân đối với các nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp.

 

Các loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam 2021

Các loại hình DN phổ biến tại Việt Nam 2021

 

3. Công ty hợp danh

Công ty hợp danh trong đó phải có ít nhất hai thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung của công ty. Ngoài các thành viên công ty hợp danh có thể có thành viên góp vốn. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty. Trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân, các thành viên có quyền quản lý công ty. Và tiến hành các hoạt động kinh doanh thay công ty, cùng nhau chịu trách nhiệm và nghĩa vụ. 

Thành viên góp vốn được chia lợi nhuận theo tỷ lệ tại quy định điều lệ công ty. Các thành viên hợp danh có quyền lợi ngang nhau khi quyết định các vấn đề quản lý công ty. 

 Ưu điểm:

– Công ty hợp danh là kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người. Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn mà công ty dễ dàng tạo được sự tin cậy của các đối tác kinh doanh.

– Việc điều hành quản lý công ty hợp danh không quá phức tạp. Do số lượng các thành viên ít và là những người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng nhau.

Nhược điểm:

– Hạn chế là do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao.

– Loại hình công ty hợp danh trên thực tế loại hình công ty này chưa phổ biến.

 

Các loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam 2021

Các loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam 2021

 

4. Công ty cổ phần

Loại hình công ty Cổ Phần có thể nói là loại hình công ty quy mô nhất trong các loại hình doanh nghiệp. Vì được quyền phát hành chứng khoán như: cổ phiếu, trái phiếu,… để huy động vốn. Loại hình doanh nghiệp này phù hợp với các doanh chủ có nhu cầu huy động vốn. Hoặc đơn giản, muốn tạo bộ mặt “hoành tráng” với các đối tác.

Ưu điểm:

– Chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn. Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp. Nên mức độ rủi ro của các cổ đông không cao.

– Khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề.

– Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng. do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng. Ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của công ty cổ phần.

Nhược điểm:

– Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp. Do số lượng các cổ đông có thể rất nhiều, hầu như không hề quen biết nhau. Và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích.

– Việc thành lập và quản lý công ty cổ phần cũng khá phức tạp hơn các loại hình doanh nghiệp khác. Do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, kế toán. 

 

Kết luận: 

Vừa rồi là những chia sẻ của bePro.vn về các loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam hiện nay. Ngoài ra bạn có thắc mắc về các dịch vụ kế toán liên quan. Hãy liên hệ đến dịch vụ kế toán trọn gói bePro.vn để được tư vấn tận tình, miễn phí nhé.  

 

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT MỚI NHẤT