Hợp đồng hợp tác kinh doanh là sự thỏa thuận hợp tác của hai bên doanh nghiệp. Hoặc của các nhà đầu tư về việc đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định mà không thành lập một tổ chức kinh tế nào. Hãy cùng dịch vụ kế toán tphcm bePro.vn tìm hiểu kỹ hơn về hợp đồng này và mẫu chuẩn được áp dụng hiện nay. 

 

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì?

Theo Luật Đầu tư 2014, khái niệm HĐ hợp tác kinh doanh là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư. Nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.

Như vậy, hợp đồng được ký giữa hai hoặc nhiều nhà đầu tư (có thể là nhà đầu tư trong nước hoặc nước ngoài). Hợp tác giữa các nhà đầu tư để cùng thực hiện một hoạt động kinh tế nhằm phân chia lợi nhuận hay sản phẩm.

 

Hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC theo quy định pháp luật 

Hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC theo quy định pháp luật

 

 

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh chuẩn hiện nay

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———–

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Số: …../HDHTKD

……., ngày…. tháng ……năm …….

 

Chúng tôi gồm có:

Công ty ………………………………………………………………………… (gọi tắt là Bên A):

Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………………………

GCNĐKKD số: ……………………………….….…..…….do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ………………………………………….….. cấp ngày: …………………………………………………..……..;

Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:  …………………………………………………………………………………………………………

Người đại diện: ……………………………………………………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………

 

Công ty ……………..…………………………………….……………………. (gọi tắt là Bên B):

Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………………………

GCNĐKKD số: ……………………………….….…..…….do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ………………………………………….….. cấp ngày: …………………………………………………..……..;

Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:  …………………………………………………………………………………………………………

Người đại diện: …………………………………………………………………………………………………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………………….

Được uỷ quyền theo Giấy uỷ quyền số: …………………. Ngày………….. tháng …………. năm ……….

Cùng thỏa thuận ký Hợp đồng hợp tác này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

 

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi  hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác ………………………………………………………………….

 

Điều 2. Thời hạn hợp đồng.

Thời hạn hợp tác là …….(năm) năm bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm  ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ………. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thỏa thuận của hai bên.

 

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn

Bên A góp vốn bằng ………

Bên B góp vốn bằng ………

 

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động …………………………………………………………………………..………..

Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………%, Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.

Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: ……………………………………………..

 

3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:

– Tiền mua phế liệu:

– Lương nhân viên:

– Chi phí điện, nước:

– Khấu hao tài sản:

– Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng:

– Chi phí khác…

 

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán của nước Việt Nam.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

 

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người. Trong đó Bên A sẽ cử  01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện. Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này.

Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.

Đại diện của Bên A là: ……………………………………………………… – Chức vụ: ……………………..

Đại diện của Bên B là: ……………………………………………………… – Chức vụ: ……………………..

Trụ sở của ban điều hành đặt tại: ……………………………………………………………………………….

 

Hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC theo quy định pháp luật 

Hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC theo quy định pháp luật

 

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

6.1 Chịu trách nhiệm nhập khẩu, tìm kiếm , đàm phán …………………

6.2 Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ  liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh.

6.4 Được hưởng ……………………..% lợi nhuận sau thuế.

 

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

7.1 Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất. Đưa nhà xưởng, kho bãi, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. 

7.2 Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình sản xuất.

7.4 Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh. Theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.

7.5 Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy.

7.6 Được hưởng ……………………………………………% lợi nhuận sau thuế.

 

Điều 8. Điều khoản chung           

8.1. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng.  Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng). Thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm HĐ bằng 10% giá trị HĐ.

8.2. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

8.3. Mọi tranh chấp phát sinh được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải. Nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

 

Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng

9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này. Hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B.

9.2. Hợp đồng này gồm ………trang không thể tách rời nhau, được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ……….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

                   ĐẠI DIỆN BÊN A                                  ĐẠI DIỆN BÊN B

         (Ký, họ tên)                                          (Ký, họ tên)

 

Hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC theo quy định pháp luật 

Hợp đồng hợp tác theo quy định pháp luật

 

Kết luận: 

Vừa rồi là những chia sẻ của bePro.vn về hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC theo quy định pháp luật.  Ngoài ra bạn có thắc mắc về các dịch vụ kế toán liên quan. Hãy liên hệ đến dịch vụ kế toán trọn gói bePro.vn để được tư vấn tận tình, miễn phí nhé.  

 

Thẻ: #hopdong, #mau

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC

BÀI VIẾT MỚI NHẤT