Hợp đồng mua bán hàng hóa là một trong những dạng hợp đồng phổ biến nhất. Được áp dụng đối với các giao dịch mua bán hàng hóa thuộc mọi đối tượng khác nhau. Đều có thể xác lập dạng hợp đồng này để đảm bảo tính pháp lý. Tránh các tranh chấp có thể phát sinh về sau. Hãy cùng bePro.vn tìm hiểu về khái niệm và mẫu hợp đồng chuẩn này.
Khái niệm
Mua bán hàng hóa là một hoạt động thương mại giữa bên mua và bên bán. Theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua. Và nhận thanh toán. Bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng. Và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Hợp đồng hàng hóa và dịch vụ có bản chất chung của hợp đồng dân sự. Là sự thỏa thuận bằng lời nói hoặc bằng văn bản. Nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ trong quan hệ mua bán hàng hóa và dịch vụ.
Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa chuẩn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—ooOoo—
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
-Số /20……/HĐMB
– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;
– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;
– Và Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên;
Hôm nay, ngày tháng năm 20…., tại …………. Chúng tôi gồm có:
BÊN MUA: TÊN DOANH NGHIỆP
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………
Đại diện bởi: Ông/Bà…………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………….
Tài khoản số: ………………………………………….
Mở tại ngân hàng:…………………………………………………………………
(Sau đây gọi tắt là Bên A)
BÊN BÁN: TÊN CÁ NHÂN, TỔ CHỨC
Trường hợp là cá nhân:
Ông/Bà:……………………………………………………….Sinh ngày:……./……/………….
Giấy CMND/Hộ chiếu số :………………….cấp ngày……/……/…..tại………………..
Quốc tịch (đối với người nước ngoài):…………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………… Email:………………………………………………………….
Trường hợp là tổ chức: Tên tổ chức
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………
Đại diện bởi: Ông/Bà…………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………….
Tài khoản số: ………………………………………….
Mở tại ngân hàng:…………………………………………………………………
(Sau đây gọi tắt là Bên B)
Hai bên A và B thống nhất thỏa thuận nội dung Hợp đồng như sau:
Điều 1: Đối tượng
Bên B bán cho Bên A:
Đơn vị tính:
STT |
Tên hàng hoá | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá |
Thành tiền |
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
4 | |||||
5 | |||||
6 | |||||
7 | |||||
8 | Cộng tiền hàng | ||||
9 | Thuế GTGT ( %) | ||||
10 | Tổng tiền thanh toán |
Hàng hóa do Bên Bán cung cấp phải đảm bảo đúng chất lượng quy định tại………………………
Điều 2: Giá của hợp đồng
Giá của hợp đồng là: ……………………
(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………….)
Điều 3: Phương thức giao nhận
Bên A giao cho bên B theo lịch sau:
Số thứ tự |
Tên hàng | Đơn vị | Số lượng | Thời gian | Địa điểm |
Ghi chú |
Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên………………… chịu.
Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc………………………………………. )
Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ……………… đồng-ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao. Thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.
Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… Thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm. Trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành.
Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện. Nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm. Thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian đến xác nhận. Và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản. Mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm. Khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:
– ……………………………………….
(Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua. Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán. Giấy chứng minh nhân dân.)
Điều 4: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng
Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng ……………… cho bên mua trong thời gian là …………… tháng.
Và Bên bán phải cung cấp đủ hướng dẫn sử dụng cho từng loại hàng hóa (nếu cần).
Điều 5: Thời hạn và phương thức thanh toán
Tổng số tiền Bên Mua phải Thanh toán cho Bên Bán là: …………………….
(Bằng chữ:…………………………………………………………… )
Giá trên chưa/đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Thời hạn thanh toán:
Mỗi một lô hàng khi Bên B xuất ra Bên A sẽ thanh toán làm ……. lần:
Lần 1: ……………. tổng giá trị lô hàng, ngay sau khi Bên B giao hàng.
Lần 2: …………….. giá trị còn lại, sau ………………………ngày kể từ ngày Bên B giao hàng.
(Ngày được tính bao gồm cả ngày nghỉ và ngày lễ, ngày tết)
Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Khi Bên A thanh toán tiền hàng theo các lần thanh toán. Bên B có nghĩa vụ ghi hoá đơn, chứng từ chứng nhận việc đã thanh toán của Bên A theo quy định của pháp luật.
Điều 6: Thời điểm và địa điểm chuyển giao tài sản
Bên bán chuyển giao tài sản cho Bên mua tại…………….. trong thời hạn ………………….. ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng;
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA
Kết luận:
Vừa rồi là những chia sẻ của bePro.vn về khái niệm và hợp đồng mẫu mua bán hàng hóa, dịch vụ. Nếu bạn có thắc mắc về các dịch vụ kế toán liên quan khác. Hãy liên hệ với bePro.vn để được tư vấn tận tình và miễn phí nhé. Chúc bạn thành công!