Phân tích báo cáo tài chính giúp nhà phân tích, chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư và chủ nợ nắm bắt được tình hình tài chính của DN. Chỉ số tài chính giúp nhà phân tích chỉ cần nhìn lướt qua các báo cáo cũng có thể tìm ra được xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Cũng như giúp nhà đầu tư, các chủ nợ kiểm tra được tình hình sức khỏe tài chính của DN. Hãy cùng dịch vụ kế toán tphcm bePro.vn tham khảo bài viết dưới đây nhé!
Khái niệm
Báo cáo tài chính (BCTC) là báo cáo chính thức và toàn diện miêu tả các hđ tài chính của một tổ chức kinh doanh. BCTC cung cấp các thông tin quan trọng cho nhiều quyết định khác nhau. Bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo lãi lỗ và báo cáo luân chuyển tiền tệ.
Các nhà đầu tư dựa chủ yếu vào mức độ tin cậy tín nhiệm của BCTC đã được kiểm toán hay các chuyên gia tài chính công bố. Họ có thể phân tích, đọc và giải thích các báo cáo này.
Các chỉ số quan trọng khi phân tích báo cáo tài chính
Chỉ số phản ánh khả năng sinh lời
Có 4 chỉ số giúp phản ánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp 1 cách chuẩn xác bao gồm:
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS):
Giúp phản ánh 1 đồng doanh thu thuần đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Giúp thể hiện năng lực tạo ra sản phẩm bán được giá cao hoặc có chi phí thấp của DN.
Tỷ suất lợi nhuận (ROS) = Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):
Giúp phản ánh một đồng đầu tư của vốn chủ sở hữu đem tới bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập. Và giúp đánh giá khả năng đảm bảo mọi đối tác góp vốn của DN.
(ROE) = Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu bình quân
Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA):
Giúp phản ánh một đồng đầu tư vào tài sản đem tới bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay.
Tỷ suất (ROA) = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân
Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn đầu tư (ROI):
Giúp phản ánh một đồng vốn đầu tư đem tới bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất này giúp đánh giá khả năng sinh lời của vốn đầu tư.
ROI = Lợi nhuận sau thuế/ Vốn kinh doanh bình quân
Chỉ số phản ánh hệ số thanh toán
Có 5 chỉ số giúp thể hiện khả năng thanh toán của doanh nghiệp, bao gồm:
1. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành:
Phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ nần của doanh nghiệp một cách tổng quát nhất.
Hệ số thanh toán hiện hành = Tổng giá trị tài sản/ Tổng nợ phải thanh toán
2. Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn:
Phản ánh khả năng thanh toán tạm thời các khoản nợ ngắn hạn dưới 1 năm. Dựa trên tài sản có khả năng chuyển đổi trong thời gian ngắn (thường dưới 1 năm).
Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn
3. Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
Phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Dựa trên tài sản ngắn hạn đã trừ đi hàng tồn kho.
Hệ số thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho)/ Nợ ngắn hạn
4. Hệ số khả năng thanh toán tức thời:
Phản ánh khả năng thanh toán nợ ngắn hạn dựa trên tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành tiền. Và khoản tiền hiện có của doanh nghiệp.
Hệ số thanh toán tức thời = Tiền và tương đương tiền/ Nợ ngắn hạn
5. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay:
Phản ánh khả năng chi trả các khoản lãi vay trong kỳ thông qua khoản lợi nhuận kế toán trước lãi vay và thuế.
Hệ số thanh toán lãi vay = (Lãi vay phải trả + Lợi nhuận trước thuế)/ Lãi vay phải trả
Chỉ số phản ánh khả năng hoạt động
Khi phân tích đánh giá doanh nghiệp qua báo cáo tài chính, có 3 chỉ số quan trọng thường dùng, bao gồm:
Vòng quay hàng tồn kho:
Phản ánh được trong 1 kỳ báo cáo, hàng tồn kho quay được mấy vòng. Và giúp đo lường hiệu quả của hoạt động quản trị hàng tồn kho của DN.
Vòng quay khoản phải thu:
Phản ánh được tốc độ luân chuyển của các khoản phải thu. Thể hiện được khả năng thu hồi các khoản nợ của doanh nghiệp.
Vòng quay vốn lưu động:
Phản ánh bình quân 1 đồng vốn lưu động sẽ đem lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Từ đây giúp đánh giá, đo lường hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Chỉ số phản ánh cơ cấu tài chính và cơ cấu tài sản
Khi phân tích báo cáo tài chính, có 4 chỉ số phản ánh cần chú ý. Bao gồm:
1. Hệ số nợ:
Phản ánh 1 đồng tài sản đang có bao nhiêu đồng vay nợ. Giúp thể hiện mức độ phụ thuộc tài chính với chủ nợ của doanh nghiệp.
Hệ số nợ = Tổng nợ phải trả/ Tổng tài sản
2. Hệ số vốn chủ sở hữu:
Phản ánh mức độ phụ thuộc hoặc độc lập tài chính với chủ nợ. Và khả năng tự tài trợ cho hoạt động kinh doanh của 1 doanh nghiệp đó.
Hệ số vốn chủ sở hữu = Tổng vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn
3. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu:
Phản ánh 1 đồng vốn chủ sở hữu gồm bao nhiêu đồng vay nợ, thể hiện quy mô DN.
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Tổng nợ phải trả/ Tổng vốn chủ sở hữu
4. Cơ cấu tài sản:
Phản ánh tỷ lệ của tài sản ngắn hạn trên tài sản dài hạn của 1 doanh nghiệp.
Kết luận:
Vừa rồi là những chia sẻ về các chỉ số quan trọng khi DN cần phân tích báo cáo tài chính. Hy vọng bài viết sẽ mang đến nguồn thông tin hữu ích dành cho DN. Ngoài ra bạn có thắc mắc về các dịch vụ kế toán liên quan. Hãy liên hệ đến dịch vụ kế toán thuế trọn gói bePro.vn để được tư vấn tận tình, miễn phí nhé.