Thuế suất thuế thu nhập cá nhân là gì và bao gồm những quy định cụ thể với từng nội dung ra sao? Đây là câu hỏi không chỉ người lao động mà cả những doanh nghiệp đều quan tâm. Hãy cùng bePro.vn tìm hiểu bài viết dưới đây nhé!
Tổng quan về thuế suất thuế thu nhập cá nhân
Khái niệm về thuế suất thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân là: khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp một phần tiền lương. Hoặc từ các nguồn thu nhập khác vào ngân sách nhà nước
Đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân
Theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân thì thu nhập chịu thuế là tất cả các khoản thu nhập hợp pháp của cá nhân.
Với cách quy định như vậy đồng nghĩa với việc xác định đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân là tất cả các khoản thu nhập tính từ đồng thu nhập đầu tiên.
Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú
Số thuế phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | x | Thuế suất |
1. Thu nhập tính thuế: chia thành 2 nhóm
a. Các khoản thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công
Đây là tổng thu nhập chịu thuế theo quy định trừ các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp. Đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, các khoản giảm trừ gia cảnh. Và giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo.
b. Thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản. Trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng.
Đó là thu nhập chịu thuế được xác định theo phương pháp xác định thu nhập chịu thuế đối với từng thu nhập cụ thể.
Công thức:
Thu nhập tính thuế | = | Thu nhập chịu thuế | – | Các khoản giảm trừ |
Công thức cụ thể đối với từng loại thu nhập
– Thứ nhất, đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất
Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công. Được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần theo quy định tại Điều 22 Luật Thuế TNCN.
– Thứ hai, đối với thu nhập từ đầu tư vốn:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất 5%
– Thứ ba, đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất 20%
– Thứ tư, đối với thu nhập từ chuyển chứng khoán:
+ Trường hợp cá nhân chuyển nhượng chứng khoán đăng ký nộp thuế theo biểu thuế toàn phần. Với mức thuế suất là 20%.
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất 20%
+ Trường hợp cá nhân chuyển nhượng chứng khoán không đăng ký nộp thuế theo biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20%. Thì áp dụng thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.
Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng * Thuế suất 0,1%
– Thứ năm, đối với thu nhập từ trúng thưởng: áp dụng theo biểu thuế toàn phần là 10%:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế* Thuế suất 10%
2. Thu nhập chịu thuế
Đối với thu nhập tính thuế từ kinh doanh:
Thu nhập chịu thuế | = | Doanh thu | – | Chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế từ kinh doanh |
Trong đó:
Doanh thu: là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng hàng hoá, dịch vụ phát sinh. Trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
Chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế từ kinh doanh gồm:
– Khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
Thu nhập chịu thuế | = | Tổng thu nhập | – | Các khoản được miễn thuế |
– Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn
– Mức thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn
Thu nhập chịu thuế | = | Giá bán | – | Giá mua và các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập |
– Khoản thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản: được xác định theo công thức:
Thu nhập chịu thuế | = | Giá chuyển nhượng | – | Giá mua bất động sản và các chi phí liên quan |
– Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng.
– Nguồn thu nhập chịu thuế từ bản quyền.
– Khoản thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại.
– Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng.
Trách nhiệm của tổ chức , cá nhân trả thu nhập và trách nhiệm của đối tượng nộp thuế là cá nhân không cư trú
– Tổ chức , cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ. Và nộp thuế vào ngân sách nhà nước theo từng lần phát sinh. Đối với các khoản thu nhập chịu thuế trả cho đối tượng nộp thuế.
– Đối tượng nộp thuế là cá nhân không cư trú có trách nhiệm kê khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh thu nhập. Và đối với thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Kết luận:
Vừa rồi là những chia sẻ về thuế suất thuế thu nhập cá nhân và cách tính thuế chuẩn. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích dành cho bạn. Ngoài ra bạn có thắc mắc về các dịch vụ kế toán liên quan. Hãy liên hệ đến dịch vụ kế toán bePro.vn để được tư vấn tận tình, miễn phí nhé !