Biểu thuế thu nhập cá nhân là một phần quan trọng trong thuế TNCN được nhiều người lao động quan tâm. Hãy cùng bePro.vn tìm hiểu bài viết dưới đây nhé!
Thuế thu nhập cá nhân là gì
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế đánh trực tiếp lên thu nhập chịu thuế của cá nhân. Sau khi trừ các khoản thu nhập miễn thuế và giảm trừ gia cảnh.
Thuế thu nhập cá nhân được quy định tại luật thuế thu nhập cá nhân 2007. Các luật sửa đổi bổ sung, các văn bản hướng dẫn thi hành.
Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân
– Tính theo biểu lũy tiến từng phần. Dành cho lao động ký hợp đồng lao động (HĐLĐ) từ 3 tháng trở lên.
– Khấu trừ 10%. Dành cho không ký hợp đồng hoặc ký HĐLĐ dưới 3 tháng có tổng mức trả thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần trở lên.
– Khấu trừ 20%. Dành cho cá nhân không cư trú (Thường là người nước ngoài). Được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân với thuế suất 20%.
Thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú
Cá nhân cư trú phát sinh thu nhập chịu thuế ở trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam. Thì thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân.
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x thuế suất
Trong đó:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế
Biểu mẫu thuế thu nhập cá nhân
Biểu thuế thu nhập cá nhân bao gồm các loại và số hiệu sau:
STT | Tên biểu mẫu | Số hiệu |
1 | Mẫu đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh | 20-ĐK-TCT |
2 | Giấy ủy quyền quyết toán thuế Thu nhập cá nhân | 02/UQ-QTT-TNCN |
3 | Bản cam kết (áp dụng cho cá nhân chưa đến mức thu nhập chịu thuế TNCN) | 02/CK-TNCN |
4 | Tờ khai đăng ký mã số thuế | 05-ĐK-TCT |
5 | Bảng kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng | 09/XN-NPT-TNCN |
6 | Điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế | 08-MST |
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân
Theo quy định của pháp luật thì tùy vào thu nhập tính thuế sẽ có biểu thuế thuế thu nhập cá nhân áp dụng tương ứng. Bao gồm: Biểu thuế lũy tiến từng phần và Biểu thuế toàn phần.
1. Biểu thuế lũy tiến từng phần
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
Biểu thuế này áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công. Đây là tổng thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Luật thuế thu nhập cá nhân. Trừ các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc. Quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật thuế TNCN.
2. Biểu thuế toàn phần
Thu nhập tính thuế | Thuế suất (%) |
Thu nhập từ đầu tư vốn | 5 |
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại | 5 |
Các khoản thu nhập từ trúng thưởng | 10 |
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng | 10 |
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật thuế thu nhập cá nhân | 20 |
Nguồn thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật thuế thu nhập cá nhân | 0,1 |
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản | 2 |
Biểu thuế này áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản. Áp dụng với trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng. Đó là thu nhập chịu thuế quy định tại các điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 và 18 của Luật thuế thu nhập cá nhân.
Lưu ý:
– Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên. Nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ giảm trừ gia cảnh. Chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết gửi tổ chức trả thu nhập. Để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
– Người làm cam kết 02 bắt buộc phải có MST tại thời điểm làm cam kết.
Kết luận:
Vừa rồi là những chia sẻ của bePro.vn về biểu thuế thu nhập cá nhân dành cho người lao động. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích dành cho bạn. Ngoài ra bạn có thắc mắc về các dịch vụ kế toán liên quan. Hãy liên hệ đến dịch vụ kế toán bePro.vn để được tư vấn tận tình, miễn phí nhé