Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân là thời điểm quan trọng của mỗi người lao động và doanh nghiệp vào cuối năm. Quyết toán thuế TNCN là việc tất yếu mà kế toán trong các công ty, doanh nghiệp cần phải biết. Các cá nhân có phát sinh thu nhập từ nhiều nguồn khác nhau mà thuộc thu nhập phải chịu thuế. Thì bắt buộc phải quyết toán thuế TNCN theo quy định.
Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được xác định theo công thức sau:
(1) Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất
Trong đó:
(2) Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
Thu nhập chịu thuế được tính như sau:
(3) Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn.
Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế
Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công không thuộc trường hợp được ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay. Thì khai quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế.
Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân. Do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động. Thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân. Mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế.
Trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán. Và nhận thu nhập từ nước ngoài phải có tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài. Hãy theo dõi các bước huong dan quyet toan thue tncn bên dưới đây nhé!
Cách tính thuế thu nhập cá nhân
Tính theo Biểu thuế lũy tiến từng phần: Áp dụng đối với cá nhân cư trú ký HĐLĐ có thời hạn từ 3 tháng trở lên
Các khoản giảm trừ:
– Giảm trừ gia cảnh (hướng dẫn tại khoản 1 điều 9 của thông tư 111/2013/TT-BTC) bao gồm:
Giảm trừ bản thân: 9.000.000 đồng/tháng. Từ tháng 07/2020 mức này được nâng lên: 11.000.000 đồng/tháng.
+ Khoản giảm trừ bản thân 9.000.000 / 11.000.000 đồng/tháng này không cần phải đăng ký.
+ Nếu người lao động làm việc tại nhiều nơi thì chỉ được lựa chọn 1 nơi để tính giảm trừ bản thân.
Giảm trừ người phụ thuộc: 3.600.000 đồng/tháng. Từ tháng 07/2020 mức này được nâng lên 4.400.000 đồng/tháng.
+ Phải được đăng ký với thuế.
+ Người phụ thuộc là người mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng (con, bố, mẹ…).
Giảm trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc: BHXH, BHYT, BHTN.
Giảm trừ các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Tổng lương nhận được:
Là toàn bộ thu nhập người lao động nhận được trong kỳ tính thuế. Bao gồm: lương, phụ cấp, các khoản bổ sung (bao gồm cả tiền thưởng lễ, tết).
Thuế suất:
Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập. Và nhân (X) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.
Khấu trừ 10%: Áp dụng đối với cá nhân ký HĐLĐ có thời hạn dưới 3 tháng hoặc không ký HĐLĐ
Tính bằng cách khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo từng lần chi trả. Thu nhập từ 2.000.000 đồng/tháng trở lên.
– Với cá nhân cư trú khấu trừ 10% tổng thu nhập trả/lần.
– Tiền ăn, tiền lương tăng ca của lao động ký hợp đồng dưới 3 tháng không được miễn thuế TNCN.
– Cá nhân có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế. Nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi giảm trừ gia cảnh chưa đến mức nộp thuế. Thì các cá nhân đó làm cam kết 02/CK-TNCN theo mẫu tại thông tư 92/2015/TT-BTC. Gửi tổ chức chi trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN.
Điều kiện được làm cam kết 02/CK-TNCN:
– Có ký HĐLĐ dưới 3 tháng.
– Có mã số thuế TNCN tại thời điểm làm cam kết.
– Ước tính tổng thu nhập chưa đến mức phải đóng thuế.
– Chi phí phát sinh duy nhất thu nhập tại một nơi.
Khấu trừ 20%: Áp dụng đối với cá nhân không cư trú, thường là người nước ngoài
Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú = thu nhập chịu thuế X thuế suất toàn phần 20%.
Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với một số trường hợp đặc biệt
– Đối với thu nhập từ đầu tư vốn: thuế suất là 5% trên tổng thu nhập.
– Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn. Thu nhập tính thuế và thuế suất 0.1% (0.1% giá trị chuyển nhượng).
– Thuế suất là 2% trên giá trị chuyển nhượng đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
– Đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại. Có mức giảm trừ là 10.000.000 đồng, thuế suất là 5%
– Đối với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng. Thì có mức giảm trừ gia cảnh là 10.000.000 đồng và thuế suất là 10%.
Kết luận:
Vừa rồi là những hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo công văn hướng dẫn quyết toán thuế tncn 2019. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn chính xác hơn khi quyết toán so với các hướng dẫn làm quyết toán thuế tncn 2018. Ngoài ra bạn có thắc mắc về các dịch vụ kế toán liên quan. Hãy liên hệ đến dịch vụ kế toán bePro.vn để được tư vấn tận tình, miễn phí nhé!